Thành phần của Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Chlorphenamine |
4-mg |
Công dụng của Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar
Chỉ định
Thuốc Chlorpheniramin 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác:
- Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
- Côn trùng đốt.
- Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Dược lực học
Chlorpheniramin là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ và kháng muscarin. Clopheniramin maleat dẫn xuất từ alkylamin là kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Chlorpheniramin làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp; thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamine.
Dược động học
Chlorpheniramin maleat hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì thuốc chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.
Khoảng 25 – 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%.
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
Chlorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-Chlorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4 – 6 giờ, ngắn hơn dự đoán so với các thông số dược động. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 6 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1/2 viên, mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 3 viên/ngày.
Trẻ em từ 2 – dưới 6 tuổi: 1/4 viên, mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 1 ½ viên/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm : an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kính, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trường lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Chlorpheniramin 4mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất.
- Thần kinh: Buồn ngủ, an thần, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Chlorpheniramin 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Trẻ dưới và trẻ sinh thiếu tháng.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác đụng chóng tiết acetylcholin.
Tránh dùng cho người bệnh tang nhãn áp như bị Glaucom.
Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm vận động có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai chỉ dùng chlorpheniramin khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ có Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine.
Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.