Thành phần của Thuốc Vaco Pola 2
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
dexclorfeniramina |
2 mg |
Công dụng của Thuốc Vaco Pola 2
Chỉ định
Thuốc Vaco-pola 2 chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm).
- Điều trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.
Dược lực học
Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của dexclorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học
Hấp thu:
Dexclorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.
Phân bố:
Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg đối với người lớn.
Chuyển hóa:
Dexclorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều.
Thải trừ:
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.
Cách dùng Thuốc Vaco Pola 2
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 – 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều:
An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vaco-pola 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
-
Hệ thần kinh: Phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, dị cảm.
-
Hệ tâm thần: Trầm cảm, lú lẩn.
-
Toàn thân: Đổ mồ hôi, rụng tóc.
-
Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, co giật.
-
Tai: Ù tai.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp.
Không xác định tần suất
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu, giảm trí tuệ, buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa vận động.
-
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, táo bón, gia tăng trào ngược dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Hệ tiết niệu: Tiểu khó hoặc bí tiểu.
-
Hệ tim mạch: Hồi hộp, rối loạn nhịp tim.
-
Mạch máu: Đỏ bừng mặt, phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch.
-
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng chéo với các chất kháng histamin khác.
-
Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vaco-pola 2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân có nguy cơ glaucoma góc đóng.
-
Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên, sưng tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc.
Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho nguời lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần.
Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO).
Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside.
Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.
Bảo quản
Để nơi ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.