Thành phần của Thuốc Calcitriol
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcitriol |
0,25 mcg |
Công dụng của Thuốc Calcitriol
Chỉ định
Thuốc Calcitriol DHG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn.
- Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát, thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp giả.
- Còi xương đáp ứng với vitamin D.
- Còi xương kháng vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết.
Dược lực học
Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận. Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.
Dược động học
Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ. Sau khi uống lặp lại nhiều lần, nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt tình trạng cân bằng sau 7 ngày. Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương. Thời gian bán thải của calcitriol khoảng 9 – 10 giờ. Thời gian duy trì tác dụng dược lý của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan – ruột.
Cách dùng Thuốc Calcitriol
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Loãng xương sau mãn kinh
Liều khuyến cáo là 0,25 mcg, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500 mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000 mg.
Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận
Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 mcg. Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25 mcg mỗi 2 ngày là đủ. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.
Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.
Nhũ nhi và trẻ em
Không khuyên sử dụng sản phẩm này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu ngộ độc cấp tính: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.
Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: Loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mãn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.
Các biện pháp điều trị quá liều: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Calcitriol DHG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Calcitriol không gâymột tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể. Tuy nhiên, nếu dùng calcitriol liều cao có thể gây những tác dụng ngoại ý như: Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết. Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphat huyết (> 6 mg/100 ml, hay > 1,9 mmol/I) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Calcitriol DHG chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Các bệnh có liên quan tới tăng calci huyết.
-
Các trường hợp có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết.
Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.
Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết gia đình) và được điều trị bằng calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphat bằng đường uống.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không khuyên dùng thuốc cho các đối tượng này. Chỉ sử dụng calcitriol cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.
Tương tác thuốc
Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ än uống, chủ yếu các thức ăn cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.
Tránh phối hợp calcitrlol với thuốc lợi tiểu thlazid, digitalis do làm tăng nguy cơ tăng calci huyết.
Không nên dùng thêm các thuốc có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng calcitriol.
Các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, các chất corticoid thì ức chế quá trình này.
Calcitriol tác động lên sự vận chuyển phosphat ở ruột, ở thận và ở xương.
Các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm giảm nồng độ của calcitriol trong huyết thanh do làm tăng sự chuyển hóa thuốc.
Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của calcitriol.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.