Thành phần của Thuốc bột tiêm Ampicillin 1g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ampicillin |
1g |
Công dụng của Thuốc bột tiêm Ampicillin 1g
Chỉ định
Ampicilli chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenza.
- Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.
Dược lực học
Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcuskhông sinh penicillinase.
Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 8 – 10mg/lít, với nửa đời thải trừ là 80 phút.
Phân bố: Khoảng 20% Ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai, vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
Thải trừ: Ampicillin thải trừ nhanh, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
Cách dùng Thuốc bột tiêm Ampicillin 1g
Cách dùng
Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều đề nghị:
Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút, 0,5 – 2g/lần, 4 – 6 giờ/lần hoặc truyền tĩnh mạch.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Đối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.
Trẻ em:
Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 – 200mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp.
Đối với nhiễm khuẩn ngoài viêm màng não:
- Trẻ sơ sinh ≤ 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 8 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng)
- Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 6 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng)
Đối với viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100– 300 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần phối hợp với Gentamicin tiêm bắp.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Dùng liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.
Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi thời gian thẩm tích.
Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
Tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ampicillin với 3,5ml nước cất pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch/ tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g Ampicillin với 5 – 10ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi liều 250 – 500mg, trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào dung dịch tiêm, tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp.
Độ ổn định và tương hợp:
Ampicillin kém bền trong dung dịch glucose hoặc các carbonhydrate khác. Không nên pha chung dung dịch có Ampicillin với các chế phẩm của máu hoặc dung dịch đạm thủy phân. Do tương kỵ, không nên pha trộn Ampicillin trong cùng 1 vật chứa với Aminoglycoside.
Dung dịch tiêm Ampicillin sodium phải tiêm ngay lập tức sau khi pha và không được để đóng băng.
Thời gian sử dụng các dung dịch đã pha loãng khác nhau để truyền tĩnh mạch như sau:
Dung môi pha loãng
|
Nồng độ Ampicillin
|
Thời gian dùng
|
|
25oC
|
4oC
|
||
Nước vô khuẩn pha tiêm
|
đến 10mg/ml
|
4 giờ
|
36 giờ
|
Sodium chloride
|
đến 10mg/ml
|
4 giờ
|
36 giờ
|
Lactat ringer
|
đến 10mg/ml
|
4 giờ
|
12 giờ
|
Ampicillin sodium tương kỵ với Aminosid, các Tetracycline, các loại kháng sinh khác bao gồm Amphotericin, Clindamycin phosphate, Erythromycin lactobionate, Lincomycin hydrochloride, Metronidazole và Polymyxin B sulfate.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b– lactam cao trong dịch não tủy.
Cách xử trí: Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Ampicilli:
Thường gặp: Tiêu chảy, mẫn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.
Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với Penicillin, Cephalosporine và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp Ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng Epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng Penicillin và Cephalosporine nữa.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ampicilli chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Kiểm tra định kỳ chức năng gan thận khi điều trị lâu dài.
Đề kháng chéo với Cephalosporine.
Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc với liều điều trị bình thường.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.