Thành phần của Thuốc Acetylcystein
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acetylcysteine |
200-mg |
Tinh bột mì |
|
Lactose |
|
Povidone K30 |
|
Magnesi stearat |
|
Công dụng của Thuốc Acetylcystein
Chỉ định
Thuốc Acetylcystein 200 mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Dược lực học
Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên.
Thuốc có tác dụng làm tiêu chất nhầy do sulhydryl tự do, làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo điều kiện thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng cách ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi uống liều 200 – 600 mg. Sinh khả dụng đường uống thấp, khoảng 4 – 10% liều dùng.
Phân bố
83% thuốc gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Acetylcystein chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu ở gan, bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc trung bình 2 giờ. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Cách dùng Thuốc Acetylcystein
Cách dùng
Thuốc Acetylcystein 200 mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg x 3 lần/ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Xử trí
Chuyển ngay đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị, chủ yếu là điều trị theo triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Tuân thủ liều dùng tối đa hàng ngày được khuyến cáo.
Tác dụng phụ
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Khi sử dụng thuốc Acetylcystein 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tai: Ù tai.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Mạch máu: Hạ huyết áp.
- Da và tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Toàn thân: Sốt.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Khó tiêu.
- Hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
- Mạch máu: Xuất huyết.
Tần suất chưa rõ
- Toàn thân: Phù mạch.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Acetylcystein 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với acetylcystein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Tiền sử hen.
- Tiền sử loét dạ dày – tá tràng.
Thận trọng khi sử dụng
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản phổi nên cần phải được tôn trọng.
Việc kết hợp thuốc làm tiêu chất nhầy với thuốc chống ho và/ hoặc làm khô sự tiết chất nhầy (tác dụng giống atropin) là không hợp lý.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng. Nếu có co thắt phế quản phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Thận trọng ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày – tá tràng hay có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, đặc biệt, khi phối hợp với các thuốc gây kích ứng niêm mạc tiêu hóa. Nếu có nôn dữ dội khi dùng thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày, hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Phản ứng da nghiêm trọng như: Hội chứng Steven – Johnson và hội chứng Lyell đã được báo cáo rất hiếm khi xảy ra khi dùng acetylcystein. Trong hầu hết các trường hợp báo cáo, đều do dùng acetylcystein đồng thời với ít nhất một loại thuốc khác có khả năng kích thích niêm mạc. Để phòng ngừa, nếu tổn thương da hoặc niêm mạc xuất hiện, nên ngừng điều trị ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ.
Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy, acetylcystein có thể gây kết tập tiểu cầu. Ý nghĩa lâm sàng còn chưa rõ. Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
Thuốc có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đặc tính sinh lý đường hô hấp ở nhóm tuổi này. Khả năng ho tống đờm ra ngoài còn hạn chế. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Thuốc có chứa lactose, nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tinh bột mỳ trong thuốc chỉ chứa nồng độ rất thấp gluten và hầu như không gây vấn đề nếu bệnh nhân mắc bệnh Celiac. Thuốc có chứa tinh bột mỳ nên không dùng cho bệnh nhân dị ứng lúa mỳ (khác bệnh Celiac).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây tác dụng không mong muốn như: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Do đó, không nên dùng acetylcystein khi đang tham gia các hoạt động này.
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu chứng minh acetylcystein an toàn trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng do độc tính thấp, rủi ro tiềm ẩn cho trẻ là không đáng kể. Do đó, có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Acetylcystein là một chất khử (có tính khử), nên không được dùng chung với các thuốc có tính oxy – hóa.
Không được dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất kỳ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Bảo quản
Dưới 30°C. Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.