CÔNG THỨC:
Fexofenadin HCl …………………………………………………..60 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………..1 viên
(Lactose, avicel, tinh bột mì, sodium starch glycolat, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG: Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng Q-T kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần / ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ ngày.
Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Tác dụng phụ chủ yếu là nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, choáng váng và mệt mỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.