CÔNG THỨC:
Fexofenadin HCl ………………………………………………….180 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………..1 viên
(Tinh bột biến tính, avicel, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC,
PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Khoảng 11% liều fexofenadin uống được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi và 80% được thải qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG: Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng Q-T kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 1 lần / ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn: TCCS.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
Đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng histamin. Đôi khi gây phát ban và phản ứng quá mẫn (bao gồm co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ).
Rối loạn máu, bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết và giảm tiểu cầu, mặc dù hiếm, đã được báo cáo.
Các tác dụng không mong muốn khác: co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, hiệu ứng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, ù tai, hạ huyết áp, và rụng tóc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.