Thành phần của Dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acid Ascorbic |
100 mg |
Công dụng của Dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup
Chỉ định
Thuốc A.T Ascorbic syrup An Thiên 30 ống X 10ml – dung dịch uống được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung vitamin C.
- Phòng và điều trị bệnh scorbut.
Dược lực học
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể.
Tham gia tạo collagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Do đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…
Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào (kết hợp với vitamin A và vitamin E).
Dược động học
Hấp thu
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 – 20 microgam/ml.
Phân bố
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thuỷ tinh thể của mắt. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Thải trừ
Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tuỳ theo từng người. Khi cơ thể bão hoà acid ascorbic và nồng độ máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Cách dùng Dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml
Trẻ em
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống ½ – 1 ống hoặc gói/ngày.
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 1 – 3 ống hoặc gói/ngày, chia làm nhiều lần.
Người lớn
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2 – 2 ống hoặc gói/ngày.
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là uống 1 – 2,5 ống hoặc gói/lần, 1 – 2 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml
Trẻ em
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống 1/4 – 1/2 ống/ngày.
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2 – 1,5 ống/ngày, chia làm nhiều lần.
Người lớn
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 1/4 – 1 ống/ngày.
Phòng và điều trj bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là uống 1/2 – 1,25 ống/lần, 1 – 2 lần/ngày.
Đối với quy cách chai
Trẻ em
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống 2,5 – 5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 5 – 15 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo), chia làm nhiều lần.
Người lớn
Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 2,5 – 10ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là mỗi lần uống 5 – 12,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), 1 – 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Có thể gây toan chuyển hóa hoặc thiếu máu tan máu ở những người thiếu G6PD. Dùng liều lớn có thể gây suy thận.
Cách xử trí:
Rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến sớm và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc A.T Ascorbic syrup An Thiên 30 ống X 10ml – dung dịch uống, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn tiêu hoá có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C (từ 1 g hàng ngày trở lên).
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, mất ngủ hoặc buồn ngủ, thiếu máu tan máu có thế xảy ra khi dùng vitamin C.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc A.T Ascorbic syrup An Thiên 30 ống X 10ml – dung dịch uống chống chỉ định trong các trường hợp:
- Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng liều cao vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, huyết khối tĩnh mạch sâu; dùng liều cao vitamin E khi mang thai có thể dẫn tới bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn tới kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Thành phần của thuốc chứa sorbitol, sucrose nếu bệnh nhân không dung nạp với một số loại đường, hãy báo với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
Thành phần của thuốc có chứa tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thành phần của thuốc có chứa tá dược natri metabisulfit, hiếm khi gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên động vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phân hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu tàm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo, lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng và trong quá trình bảo quản. Dung dịch vitamin C bị oxy hóa nhanh trong không khí và môi trường kiềm.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.