Thành phần của Dung dịch Argistad 1g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Arginine |
1.5g/ml |
Công dụng của Dung dịch Argistad 1g
Chỉ định
Argistad được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết type I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N – acetylglutamat synthase.
Dược lực học
Arginine là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N – acetylglutamat synthase (NAGS), carbamoylphosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginine hydrochloride cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường khác cho quá trình đào thải nitrogen thừa.
Arginine làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginine kích thích giải phóng glucagon.
Dược động học
Hấp thu
Arginine hydrochloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ.
Chuyển hóa
Arginine hydrochloride kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase.
Thải trừ
Arginine được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
Cách dùng Dung dịch Argistad 1g
Cách dùng
Argistad 1 g được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase
Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 ml/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu
Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 – 0,875 ml/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu
Người lớn: 15 – 30 ml/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định
Người lớn: 30 – 105 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết type I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase
Người lớn: 15 – 100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Sự nhiễm acid sẽ được trung hòa và sự thiếu hụt bazơ sẽ trở về bình thường sau khi truyền dịch. Nếu tình trạng vẫn còn, nên xác định mức độ thiếu hụt và hiệu chỉnh bằng cách tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Argistad 1 g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
-
Chuyển hóa: Tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
-
Tiêu hóa: Đau và trướng bụng.
-
Mạch máu: Tăng chứng xanh tím đầu chi.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu hồng cầu liềm.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng dị ứng sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Argistad 1 g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
-
Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase.
Thận trọng khi sử dụng
Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
Arginine có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginine ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
Khi dùng arginine liều cao để điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
Arginine chứa một hàm lượng nitrogen chuyển hóa cao, nên đánh giá tác động tạm thời lượng nitrogen cao trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginine.
Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Argistad 1 g có chứa sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase – isomaltase.
Argistad 1 g có chứa methylparaben và propylparaben, có thể gây phản ứng dị ứng (xảy ra muộn).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginine.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên động vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginine có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
Dùng các thuốc điều trị đái tháo đường sulfonylure đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginine. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginine.
Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginine điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.