Thành phần của Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Dầu đậu nành |
100 |
Glycerin |
25 |
Phospholipids |
6,0 |
Công dụng của Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR
Chỉ định
Lipovenoes 10% Plr chỉ định đáp ứng nhu cầu về calori và các acid béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch.
Dược lực học
Nhũ tương dinh dưỡng truyền tĩnh mạch. Mã ATC: B05 – BA02
Lipovences là một nhũ tương dùng nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, chứa dầu đậu tương tạo thành nhũ Với phospholipid của lòng đỏ trứng gà. Kích cỡ phân tử và đặc tính sinh học tương tự như các nhóm phân tử lipoprotein nội sinh.
Không giống như các lipoprotein, Lipovences không chứa ester mỡ hay chuỗi gắn kết các protein, và thành phần phospholipid của Lipovences cao hơn đáng kể.
Dược động học
Thành phần chất béo trong Lipovences được chuyển hóa và bài tiết giống như các lipoprotein tự nhiên.
Cách dùng Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR
Cách dùng
Lipovences® 10% PLR có thể dùng cùng với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate nhưng phải qua các hệ thống truyền riêng biệt và các mạch máu riêng biệt.
Nếu truyền đồng thời hai thuốc thông qua một bộ kim truyền chữ Y cắm vào mạch máu, cần xem xét các yếu tố lâm sàng y học, và tính tương thích của cả hai thuốc phải được bảo đảm.
Liều dùng
Đối với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em:
- Nếu không có các chỉ định khác: Từ 1 đến 2 g mỡ/kg thể trọng/ngày (= 10-20 ml Lipovences® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).
- Nếu nhu cầu năng lượng đòi hỏi cao hơn, liều có thể đến 3 g mỡ/kg thể trọng/ngày (= 30 ml Lipoveroes® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).
Đối với người lớn:
Nếu không có các chỉ định khác: Từ 1-2 g mở/kg thể trọng/ngày (= 10-20 ml Lipovences® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).
Tốc độ truyền: Tốc độ truyền tối đa 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ (= 1,25 ml/kg thể trọng/giờ). Tuy nhiên, khi bắt đầu truyền nhũ tương, liều lượng nên chậm khoảng 0,05 g mỡ/kg thể trọng/giờ.
Với thể trong khoảng 70 kg, tốc độ truyền phải bắt đầu ở 10 giọt/phút và tăng dần dần sau mỗi 30 phút đến mức 26 giọt/phút.
Lưu ý: Mức triglycerid của huyết thanh phải được kiểm tra hàng ngày. Lượng đường trong máu, cơ chế trao đổi acid – base, các chất điện giải và cân bằng nước phải được kiểm tra đều đặn.
Nồng độ của triglycerid trong huyết thanh khi truyền nhũ tương không được vượt quá 3 mmol/ đối với người lớn và 1,7 mmol đối với trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Lipovenoes 10% Plr mà bạn có thể gặp.
Những phản ứng có thể sớm thấy khi dùng nhũ tương:
- Nhiệt độ tăng nhẹ.
- Cảm giác nóng/lạnh hoặc rùng mình ớn lạnh.
- Cảm thấy nóng bừng không bình thường (mặt đỏ) hoặc xanh tái (tím tái).
- Chán ăn, buồn nôn, nôn oẹ.
- Thở ngắn.
- Đau đầu, lưng, xương, ngực và vùng thắt lưng.
- Đau dương vật (trong rất hiếm trường hợp).
Nếu những tác dụng không mong muốn này xảy ra hoặc mức triglycerid tăng đến trên 3 mmol/ ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em do nhũ tương, phải ngừng truyền nhũ tương và nếu cần phải giảm liều.
Cần chú ý đến hội chứng quá tải có thể xảy ra thông qua một lý do phát sinh, một cơ chế trao đổi chất cá biệt và các tình trạng ốm đau khác nhau cần được lưu tâm ngay từ đầu, có thể thay đổi nhanh chóng và với các cấp độ khác nhau.
Hội chứng quá tải thể hiện ở các triệu chứng sau:
- Phì đại gan (chứng to gan) có hoặc không có vàng da.
- Thay đổi hoặc giảm một vài yếu tố đông máu (thời gian chảy máu, thời gian đông máu, đếm tiểu cầu, một vài yếu tố khác).
- Phì đại lách (chứng tỏ lách).
- Thiếu hụt máu (chứng thiếu máu, giảm tế bào bạch cầu (chứng giảm bạch cầu), giảm tế bào tiểu cầu (chứng giảm tiểu cầu).
- Dễ xuất huyết và chảy máu.
- Các xét nghiệm chức năng gan.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Lipovenoes 10% Plr chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Suy giảm cơ chế trao đổi lipid.
- Thể tạng chảy máu trầm trọng.
- Đái tháo đường mất bù trong cơ chế trao đổi chất không ổn định.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
- Người có dị ứng với thịt gà.
Và các chứng bệnh cấp tính nguy hiểm đến tính mạng như:
- Suy sụp và sốc.
- Nhồi máu cơ tim khởi phát.
- Đột quy.
- Tắc mạch.
- Tình trạng hôn mê không xác định được nguyên nhân.
- Việc sử dụng nhũ tương Lipovences® 10% PLR cho bệnh nhi có bệnh bilirubin máu phải được theo dõi cẩn thận (cân nhắc nguy cơ/lợi ích). Chức năng mật phải được kiểm tra chặt chẽ khi sử dụng nhũ tương.
- Có nguy cơ về bệnh vàng nhân não.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn khi Lipovences® 10% ở phụ nữ có thai và cho con bú còn chưa hoàn toàn được xác nhận. Tuy nhiên chỉ sử dụng nếu thuốc thực sự cần thiết để cứu sống bệnh nhân hoặc bảo vệ bệnh nhân khỏi các thương tổn nghiêm trọng có thể xảy ra.
Cần cân nhắc tạm thời ngừng cho bú trong quá trình điều trị với Lipovences® 10%.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy
Thông thường không khuyến cáo lái xe và vận hành máy khi sử dụng Lipovences® 10%.
Tương tác thuốc
Tương tác giữa nhũ tương được truyền vào và các thuốc khác đến nay vẫn chưa được xác định.
Tính không tương thích có thể xảy ra thông qua việc bổ sung thêm các cation đa hoá trị (ví dụ calci), đặc biệt có liên quan đến heparin.
Lipovences® 10% PLR chỉ nên trộn với các dung dịch truyền khác, các chất điện giải hoặc thuốc khác khi tính tương thích đã được xác định.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC. Không đông lạnh.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.