Thành phần của Thuốc Rodilar 15mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Dextromethorphan |
15-mg |
Công dụng của Thuốc Rodilar 15mg
Chỉ định
Rodilar chỉ định dùng điều trị ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích; ho không có đờm, mạn tính.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giảm ho khan
Mã ATC: R05D A09
Dextromethorphan là một dẫn xuất của morphin, có tác dụng giảm ho do tác động lên trung tâm họ ở hành não. Thuốc không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng để giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ TKTW.
Dược động học
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Cách dùng Thuốc Rodilar 15mg
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1-2 viên (tương ứng 15-30 mg dextromethorphan hydrobromid) mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày (tương ứng 120 mg dextromethorphan hydrobromid).
Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.
Không dùng thuốc kéo dài quá 3-5 ngày nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
Thầy thuốc không nên chỉ định dùng dextromethorphan kéo dài quá 2-3 tuần.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Rodilar thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/10
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ TKTW, dùng naloxon liều 2 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rodilar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với dextromethorphan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi, suy hô hấp.
- Bệnh nhân bị bệnh gan, bệnh nhân đang dùng SSRIs.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng điều trị các thuốc ức chế MAO vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Chế phẩm này không phù hợp sử dụng cho trẻ em < 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Người nghiện rượu.
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Sử dụng dextromethorphan với rượu và những thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể tăng ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương và gây độc với liều tương đối nhỏ.
Dextromethorphan được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6 của gan. Hoạt tính của enzym này được xác định có liên quan đến di truyền. Khoảng 10% dân số thông thường là chuyển hóa kém với CYP2D6. Những người chuyển hóa kém và những bệnh nhân sử dụng đồng thời với những thuốc ức chế CYP2D6 có thể làm nghiêm trọng và/hoặc kéo dài tác dụng của dextromethorphan. Cảnh báo nên được đưa ra ở những bệnh nhân là người kém chuyển hóa với CYP2D6 hoặc sử dụng thuốc ức chế CYP2D6.
Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Chế phẩm có chứa màu tartrazin lake có thể gây dị ứng ở một số người nhạy cảm.
Chế phẩm có chứa methyl hydroxybenzoat và propyl hydroxybenzoat thận trọng có thể gây phản ứng dị ứng (có thể xảy ra muộn).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu xác thực cho việc gây quái thai ở động vật.
Trong nghiên cứu lâm sàng, kết quả của nghiên cứu dịch tễ trên một số lượng nhỏ những phụ nữ dường như loại trừ ảnh hưởng dị dạng đặc biệt của dextromethorphan.
Vào cuối thời kỳ mang thai, liều cao, ngay cả khi điều trị ngắn, có thể gây suy nhược hô hấp ở trẻ sơ sinh.
Trong ba tháng cuối của thai kỳ, việc sử dụng dextromethorphan mạn tính ở người mẹ, bất kể liều lượng, có thể là nguyên nhân gây ra hội chứng rút thuốc ở trẻ sơ sinh.
Do đó, việc thỉnh thoảng sử dụng dextromethorphan nên được xem xét trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Dextromethorphan tiết vào trong sữa mẹ: Một vài trường hợp giảm trương lực và ngưng hô hấp đã được báo cáo ở trẻ nhũ nhi, sau khi được bú sữa từ người mẹ sử dụng những thuốc kháng họ trung ương khác ở liều cao hơn liều thông thường. Do đó, việc sử dụng thuốc này bị chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Dextromethorphan có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng tới khả năng nhận thức, cần thận trọng sử dụng với người thực hiện các công việc nguy hiểm và cần sự tập trung.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc:
Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemid.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.