Thành phần của Siro Ambroxol 15mg/5ml
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol |
15 |
Công dụng của Siro Ambroxol 15mg/5ml
Chỉ định
Thuốc Sirô Ambroxol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản – phổi mạn tính.
Dược lực học
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Dược động học
Hấp thu: Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi, nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.
Chuyển hóa: Khoảng 30% liều uống được thải trừ qua vòng hấp thu đầu tiên, ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Cách dùng Siro Ambroxol 15mg/5ml
Cách dùng
Thuốc dạng siro dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5ml (1/2 muỗng cà phê), 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê), 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn: 10ml (2 muỗng cà phê), 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sirô Ambroxol bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Miễn dịch: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transamin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ambroxol Danapha chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Thận trọng khi sử dụng
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.