Thành phần của Thuốc Zedcal OP
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcium Carbonate |
250 mg |
Zinc sulfate |
7.5 mg |
Kẽm |
|
Công dụng của Thuốc Zedcal OP
Chỉ định
Thuốc Zedcal Op được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị loãng xương.
- Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol).
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu).
- Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo).
- Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/ còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, còi xương phụ thuộc vitamin D.
Dược lực học
Canxi cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt canxi do chế độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).
Kẽm cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để canxi cùng với photpho và các khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.
Calcitriol, chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3 điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của canxi và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol. Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu canxi , sự hằng định nội mô và sự chuyển hóa.
Dược động học
Canxi cacbonat được chuyển hóa thành canxi clorid bởi acid dạ dày, được hấp thu chủ yếu từ ruột non, được đào thải qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
Kẽm được hấp thu chủ yếu từ tá tràng, bài tiết chủ yếu qua phân. Một lượng nhỏ kẽm được bài tiết trong nước tiểu.
Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Sau khi uống liều duy nhất của 0,25 – 1,0 mcg calcitriol, nồng độ trong huyết thanh cao đã đạt được trong vòng 3 – 6 giờ. Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương trong quá trình vận chuyển trong máu.
Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Calcitriol được bài tiết qua mật.
Cách dùng Thuốc Zedcal OP
Cách dùng
Zedcal-OP viên nén nên uống trong bữa ăn chính. Không nhai và uống khi bụng đói.
Liều dùng
Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh):
1 viên x 2 Iần/ngày
Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol):
Ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày.
Khi cần thiết, tăng liều dần dần (mỗi 2-4 tuần) cho tới liều tối đa là 1 viên x 3 lần/ngày
Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu):
Ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.
Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo):
Ban đầu uống 1 viên/ngày vào buổi sáng, cho tới liều tối đa là 3 viên/ngày ở trẻ em hay, 4 viên/ngày ở người lớn.
Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D:
Ban đầu 1 viên/ngày vào buổi sáng. Tăng dần dần cho tới liều tối đa 3 viên/ngày ở trẻ em và 4 viên/ngày ở người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những thành phần dùng trong công thức Zedcal OP thì được dung nạp tốt.
Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng canxi huyết, tăng canxi niệu. Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến Bác sỹ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zedcal Op, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ở liều tối thiểu khuyến cáo Zedcal-OP dung nạp tốt. Dấu hiệu sớm của các phản ứng phụ bao gồm: Yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ.
Dấu hiệu muộn: Tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zedcal Op chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
-
Tăng canxi huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi.
Khuyến cáo theo dõi canxi, phospho, magie và phosphat kiềm trong huyết tương.
Bệnh nhân dùng digitalis.
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin D.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có bằng chứng thuyết phục về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển bào thai. Do đó, chỉ sử dụng khi lợi ích điêu trị cao hơn nhiễu so với nguy cơ có thê xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Calcitriol được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây tác dụng ngoại ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không được sử dung đồng thời với những thuốc chứa magnesi.
Sự hấp thu giảm bởi cholestyramine, thuốc lợi tiểu, digitalis, phenyltoin, các phenobarbituric.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Nhà sản xuất: Công ty Meyer Organics Pvt. Ltd.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.