Thành phần của Viên sủi Pharbapain
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol |
500mg |
Codein |
30mg |
Công dụng của Viên sủi Pharbapain
Chỉ định
Viên sủi Pharbapain chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị các cơn đau vừa và nặng, các trường hợp đau không khỏi khi dùng aspirin hoặc paracetamol đơn thuần.
Dược lực học
Các đặc tính dược lực học của Paracetamol
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid base, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase ngoại vi, chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác động trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Các đặc tính dược lực học của Codein
Codein (là dẫn xuất methylmorphin) thuộc nhóm giảm đau trung ương có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa. So với morphin, codein ít gây táo bón, ít gây co thắt mật và ở liều điều trị ít gây ức chế hô hấp, ít gây nghiện hơn.
Chế phẩm Pharbapain phối hợp paracetamol và codein phosphat cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, đồng thời có tác dụng kéo dài hơn.
Dược động học
Các đặc tính dược động học của Paracetamol
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa- thải trừ: Paracetamol chủ yếu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là 1,25-3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Các đặc tính dược động học của Codein
Codein được hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian bán thải từ 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa qua gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp vớid acid glucuronic.
Codein và sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Cách dùng Viên sủi Pharbapain
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén sủi bọt dùng đường uống. Thả 1 viên vào khoảng 200 ml nước để viên sủi tan hoàn toàn trước khi uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 50 kg trở lên: 1 viên/lần x 1 – 3 lần /ngày, không dùng quá 8 viên/ngày và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất 8 giờ.
Trẻ cân nặng từ 15 kg trở lên: Tính theo liều codein: 3mg/kg/ngày chia làm 4-6 lần. Tối đa 1mg/kg/lần (6mg/kg/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên quan đến paracetamol: Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin.
Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.
Liên quan đến codein: Các triệu chứng quá liều codein là buồn ngủ và khó thở. Trường hợp dùng quá liều hoặc ngộ độc cần khẩn cấp báo cho thầy thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Pharbapain thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Liên quan đến Paracetamol:
- Da: Nổi ban, mề đay.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: gây độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
Liên quan đến Codein:
- Huyết học: Vài trường hợp giảm tiểu cầu đã được ghi nhận.
- Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Viên sủi Pharbapain chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em cân nặng dưới 15kg.
- Hen phế quản suy hô hấp.
- Suy gan và suy thận nặng.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người mắc bệnh tiểu phenylcetone (do sự có mặt của aspartam trong thành phần của thuốc).
Thận trọng khi sử dụng
Trong sử dụng:
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím không biểu hiện rõ mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có độc tính với gan.
Sử dụng chế phẩm có chứa codein kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc.
Tình trạng tăng áp lực sọ não, codein có thể làm tăng thêm tình trạng này.
Không nên dùng khi điều khiển phương tiện giao thông và máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do vậy cần chú ý trong các trường hợp có chỉ định kiêng muối.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc trong trường hợp thức sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng khi điều khiển phương tiện giao thông và máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Paracetamol
Coumarine và dẫn chất indanion: Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này. Tuy nhiên tác dụng này ít quan trọng về mặt lâm sàng nên Paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng các thuốc nói trên.
Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và Paracetamol.
Alcohol: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carmabazepin): gây cảm ứng men ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
Isoniazid: Khi dùng đồng thời với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được chính xác cơ chế của tương tác này.
Liên quan đến Codein
Alcohol và các thuốc an thần: Không nên phối hợp vì tăng nguy cơ dịu thần kinh.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.