Thành phần của Thuốc Triplixam 10/2.5/5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine |
10 mg |
Indapamide |
2.5 mg |
Perindopril |
5 mg |
Công dụng của Thuốc Triplixam 10/2.5/5mg
Chỉ định
Thuốc Triplixam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Dược lực học
Là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion calci thuộc nhóm dihydropyridin.
Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này.
Dược động học
Uống đồng thời perindopril indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học so với uống riêng từng thành phần.
Perindopril
Hấp thu
Perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Để đảm bảo sinh khả dụng, nên uống perindopril arginin một lần trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố của perindoprilat dang tự do khoảng 0,2 L/kg. Tỷ lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%.
Chuyển hóa
Perindopril là một tiền thuốc. 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của dạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
Indapamid
Hấp thu
Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70 % liều uống) và qua phân (22 %).
Amlodipin
Hấp thu
Sau khi uống ở mức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh đạt được từ 6 – 12 giờ.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 21 L/kg, 97,5% amlodipin trong máu liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Amlodipin được chuyển hóa hóa mạnh ở gan.
Thải trừ
Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày.
Cách dùng Thuốc Triplixam 10/2.5/5mg
Cách dùng
Thuốc Triplixam dùng đường uống, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.
Liều dùng
Một viên mỗi ngày. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
Các đối tượng bênh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng, suy thận vừa, chống chỉ định với Triplixam 10 mg/2.5 mg/5 mg.
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của arnlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
Bệnh nhân lớn tuổi
Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố, hiện chưa có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin về quá liều Triplixam ở người.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Triplixam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Choáng váng, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác.
-
Mắt: Suy giảm thị giác.
-
Thính giác: Ù tai.
-
Mạch máu: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp.
-
Hô hấp: Ho, khó thở.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn ói.
-
Rối loạn khác: Ngứa, phát ban, đau cơ, suy nhược,…
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm trùng: Viêm mũi.
-
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin.
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu.
-
Tâm thần: Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ.
-
Thần kinh: Buồn ngủ, giảm cảm giác.
-
Tim: Đánh trống ngực, tim nhanh.
-
Rối loạn khác: Khô miệng, nổi mày đay, phù mạch, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, đau ngực, cảm giác khó chịu,…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Triplixam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân lọc thận.
-
Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút).
-
Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
-
Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
-
Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
-
Đang cho con bú.
-
Bệnh não do gan gây ra.
-
Suy gan nặng.
-
Hạ kali huyết.
-
Hạ huyết áp nặng.
-
Sốc (bao gồm sốc tim).
-
Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
-
Suy tim huyết động không ôn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
-
Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 6 ml/phút/1,73 m2).
Thận trọng khi sử dụng
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, được liệt kê dưới đây, nên được áp dụng trong phối hợp liều cố định của Triplixam.
Giảm bạch cầu trung tính/Mắt bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu
Giảm bạch cầu trung tính/mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
Quá mẫn/Phù mạch
Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiểm gặp trên những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, bao gồm perindopril.
Các phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
Ức chế enzym chuyển dạng angiotensin nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng đã được điều trị giải mẫn cảm, và tránh sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng miễn dịch trị liệu.
Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
Có thể tránh được các phản ứng phản vệ này bằng cách tạm thời ngừng đùng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước mỗi lần lọc loại.
Bệnh nhân thẩm tích máu
Trên các bệnh nhân này, nên xem xét sử dụng loại màng thấm tích máu khác hoặc sử dụng thuốc chống tăng huyết áp nhóm khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Triplixam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu các bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm. Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị.
Thời kỳ mang thai
Triplixam không được khuyến cáo trong sử dụng thai kỳ đầu. Chống chỉ định trong thai kỳ thứ hai và thứ ba.
Thời kỳ cho con bú
Triplixam được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Cần quyết định ngưng cho con bú hoặc ngừng điều trị với Triplixam.
Tương tác thuốc
Phối hợp không được khuyến cáo
Perindopril/indapamid với lithi: Tăng có hồi phục nồng độ Lithi huyết thanh và độc tính.
Perindopril và aliskiren: Tăng biến cố tim mạch và tử vong.
Perindopril với thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng tác dụng có hại.
Perindopril với estramustin: Tăng tác dụng có hại.
Perindopril với thuốc giữ kali: Tăng kali máu quá mức.
Amlodipin với dantrolene: Nguy cơ biến cố rung thất, tăng kali máu.
Amlodipin với bưởi chùm: Tăng sinh khả dụng, nguy cơ hạ huyết áp.
Phối hợp cần thận trọng đặc biệt
Perindopril/indapamid với baclofen: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Perindopril/indapamid với NSAID: Nguy cơ giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng tác dụng có hại.
Perindopril với thuốc đái tháo đường: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Perindopril với thuốc lợi tiểu không giữ kali: Nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali: Nguy cơ rõ ràng về tăng kali máu.
Indapamid với thuốc gây xoắn đỉnh: Nguy cơ biến cố loạn nhịp tim tăng lên.
Indapamid glycoside trợ tim: Tăng độc tính.
Amlodipin với thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quân thuốc dưới 30°C
Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.