Thành phần của Thuốc Travinat
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim |
500mg |
Công dụng của Thuốc Travinat
Chỉ định
Thuốc Travinat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi.
Dược lực học
Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.
Cefuroxime có tác dụng trên các vi khuẩn: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae bao gồm chủng tiết và không tiết penicillinase, Klebsiella spp., Staphylococcus aureus (bao gồm chủng tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, và Neisseria meningitidis.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 – 6 mg/L vào khoảng 3 giờ sau khi uống 250 mg hỗn dịch.
Phân bố
Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đàm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxime đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hoá – thải trừ
Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận, khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefuroxime thải trừ qua mật với một lượng nhỏ.
Cách dùng Thuốc Travinat
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Không nên nghiền nát viên thuốc khi uống.
Liều dùng
Người lớn
Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.
Viêm phế quản mạn trong đợt kịch phát cấp tính, viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 mg hoặc 500 mg,12 giờ một lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ một lần.
Lậu cổ tử cung hoặc lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Liều duy nhất 1 g.
Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
Trẻ em
Viêm họng, viêm amidan: Uống 125 mg, 12 giờ một lần.
Viêm tai giữa, chốc lở: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều thuốc có thể gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Trong một số trường hợp có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quá liều
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Travinat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: Ban da dạng sần.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Phản ứng phản vệ.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa.
- ADR khác: Thử nghiệm Coombs dương tính, nhiễm nấm Candida.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Travinat chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng Travinat cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc với các thuốc khác.
Cần kiểm tra chức năng thận khi dùng Travinat cho những bệnh nhân ốm nặng phải dùng liều tối đa.
Thận trọng khi dùng đồng thời Travinat với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Cần theo dõi người bệnh cẩn thận trong trường hợp dùng Travinat lâu dài. Cần ngưng sử dụng thuốc nếu có bội nhiễm.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazole cho người bị tiêu chảy nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng Travinat cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng Travinat cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc
Nên uống cefuroxime cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc kháng histamine H2, do những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefuroxime.
Dùng đồng thời cefuroxim với aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.