Thành phần của Thuốc Thioridazin 50mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Thioridazine |
50mg |
Công dụng của Thuốc Thioridazin 50mg
Chỉ định
Thuốc Thioridazin 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị ở bệnh nhân tâm thần phân liệt không đáp ứng được với các thuốc loạn thần khác.
Dược lực học
Thioridazin là một dẫn xuất của phenothiazin được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm.
Thuốc có tác dụng đối kháng dopamin, cụ thể chẹn thụ thể D2 – dopamin ở các đường thể vân liềm đen, củ phễu, giữa vỏ và giữa hồi viền của não.
Ngoài ra còn đối kháng các thụ thể dopamin của hành tủy và phần trước hạ khâu não.
Dược động học
Hấp thu
Thioridazin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 – 4 giờ.
Phân bố
Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (95%).
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa ở gan thành những chất chuyển hóa có hoạt tính (mesoridazin, sulforidazin).
Thải trừ
T1/2 khoảng 21 giờ. Bài tiết chủ yếu qua phân và một phần qua thận ở cả dạng nguyên vẹn và những chất chuyển hóa có hoạt tính. Thioridazin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Cách dùng Thuốc Thioridazin 50mg
Cách dùng
Thuốc Thioridazin được dùng đường uống.
Liều dùng
Vì thioridazin có khả năng kéo dài khoảng QT, có thể đe dọa tính mạng, vì vậy liều phải được cá thể hóa có hiệu quả trên từng bệnh nhân.
Người lớn
Liều khởi đầu cho bệnh nhân tâm thần phân liệt: 50 – 100 mg x 3 lần/ngày, tăng đến liều tối đa 800 mg/ngày nếu cần. Khi đạt được hiệu quả điều trị, giảm đần liều đến liều thấp nhất có hiệu quả. Tổng liều hàng ngày khoảng 200 – 800 mg chia làm 2 – 4 lần.
Trẻ em
Thường 0,5 mg/kg/ngày, tăng dần đến liều tối ưu có hiệu quả hoặc tối đa 3 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thioridazin có thể gây độc khi dùng quá liều, cần theo dõi ECG và dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân. Nồng độ gây độc khoảng 1 mg/dl, nồng độ tử vong 2 – 8 mg/dl.
Triệu chứng
- Trên tim: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp, sốc, thay đổi ECG, kéo dài khoảng QT, chậm nhịp, nhịp xoang nhanh, block nhĩ thất.
- Trên hệ thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn ngoại tháp, lú lẫn, kích động, hạ thân nhiệt, bồn chồn, động kinh, mất phản xạ, hôn mê.
- Hệ hô hấp: Suy hô hấp, ngưng thở, phù phổi.
- Trên hệ tiêu hóa: Táo bón, tắc ruột.
- Tiết niệu: Giảm bài niệu, ure máu.
Xử trí
Theo dõi nhịp tim bất thường để kịp thời xử lý. Việc điều trị gồm: Điều chỉnh bất thường điện giải, mất cân bằng acid – base, có thể dùng lidocain, phenytoin, isoproterenol.
Cân nhắc rửa dạ dày và dùng than hoạt. Không khuyến cáo gây nôn vì có thể gây loạn trương lực cơ và hít phải chất nôn.
Triệu chứng ngoại tháp điều trị bằng: Diphenhydramin hydrchlorid hoặc benztropin mesylat.
Tăng bài niệu, thẩm tách máu, không dùng barbiturar dể trị co giật vì có thể gây suy hô hấp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Thioridazin 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đặc biệt khi dung liều cao trong giai đoạn đầu điều trị.
-
Thần kinh thực vật: Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nghẹt mũi, xanh xao.
-
Hệ nội tiết: Tăng tiết sữa, căng ngực , vô kinh, ức chế xuất tinh, phù ngoại biên, rối loạn kinh nguyệt.
-
Da: Viêm da, phát ban do mày đay, nhạy cảm ánh sáng.
-
Rối loạn máu: Ung thư bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiều cầu, thiếu máu, suy giảm hệ miễn dịch.
-
Phản ứng dị ứng: Sốt, phù thanh quản, phù thần kinh mạch, hen.
-
Nhiễm độc gan: Vàng da, ứ mật.
-
Hội chứng ngoại tháp: Chứng nằm ngồi không yên, kích động, bồn chồn, vẹo cổ, run, cứng cơ.
-
Tim mạch: Kéo dài khoảng QT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Thioridazin 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ em dưới 1 tuổi.
-
Sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc bệnh nhân mắc hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh.
-
Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế cytochrom P450 2D6 như fluoxetin, paroxetin hoặc các thuốc khác ức chế chuyển hóa thioridazin (fluvoxamin, propranolol và pindolol).
-
Tình trạng hôn mê, hệ thần kinh trung ương bị ức chế nặng hoặc đang dùng thuốc ức chế hệ TKTW khác.
-
Bệnh tim mạch ở mức độ nặng gây ra bởi tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở những bệnh nhân giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu, động kinh, co giật. Ở những bệnh nhân tâm thần phân liệt bị động kinh cần duy trì thuốc chống co giật trong quá trình điều trị với thioridazin.
Bệnh viêm võng mạc sắc tố được báo cáo ở bệnh nhân dùng liều lớn hơn liều khuyến cáo, triệu chứng: giảm thị lực, giảm thị lực ban đêm, các triệu chứng có thể giảm khi đưa về liều khuyến cáo.
Bệnh nhân nữ có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng cao hơn bệnh nhân nam. Không dùng epinephrin trị hạ huyết áp do thuốc gây ra vì có thể làm đảo nghịch tác dụng của thuốc epinephrin.
Thioridazin có thể gây buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng, cảm giác không ổn định, có thể ngã gây gãy xương hoặc các thương tích khác. Đối với bệnh nhân bị bệnh hoặc dùng thuốc này có thể làm trầm trọng hơn tác động này cần được đánh giá trước khi điều trị bằng thuốc loạn thần hoặc định kỳ với liệu pháp chống loạn thần kéo dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Trẻ phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần vào 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp và/hoặc có hội chứng cai thuốc sau sinh. Đã có báo cáo về kích động, giảm trương lực cơ, run, ngủ gà, suy nhược hô háp, rối loạn ăn uống ở trẻ sơ sinh này.
Không nên dùng đặc biệt ở 3 tháng đầu thai kỳ, chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Thioridazin bài tiết qua sữa, vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế cytochrome P450 2D6 như fluoxetin, paroxetin hoặc những chất làm giảm hoạt động của isoenzyme này: Làm tăng nồng độ của thioridazin.
Các thuốc giảm thải trừ thioridazin qua con đường chuyển hóa khác: Fluoxamin, propanolol, pindolol.
Thuốc kéo dài khoảng QT: Không nên phối hợp chung.
Rượu, thuốc mê, barbiturat, opiat, thuốc an thần khác: Tăng tác dụng ức chế lên thần kinh.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.