Thành phần của Thuốc Tedavi
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin |
400 |
Clavulanic acid |
57 |
Công dụng của Thuốc Tedavi
Chỉ định
Thuốc Tedavi chỉ định điều trị nhiễm khuẩn sau:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm nhiễm khuẩn tai mũi họng): Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục và ổ bụng: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt và áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm xương tủy.
-
Nhiễm khuẩn răng: Áp-xe ổ răng.
-
Nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Dược lực học
Amoxicillin (hay còn được gọi là kháng sinh aminopenicillin), và clavulanate kali (đây là một chất ức chế beta-Iactamase) có tác dụng diệt khuẩn. Dùng đồng thời với acid clavulanic không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicillin.
Tuy nhiên do acid clavulanic có tính ái lực rất cao, gắn kết chặt chẽ với những chất beta-lactamase là các enzyme gây bất hoạt amoxicillin bằng việc thủy phân vòng beta-Iactam.
Tác dụng hiệp đồng này mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase đề kháng với amoxicillin dùng đơn độc.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí Staphylococcus aureus* Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes Enterococcus faecalis |
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí Haemophilus influenzae* Escherichia coli* Moraxella catarrhalis* Klebsiella spp. Proteus mirabilis* Neisseria gonorrhoeae* Eikenella corrodens |
Vi khuẩn Gram dương kỵ khí Peptostreptococcus spp. |
Vi khuẩn Gram âm kỵ khí Bacteroides spp.* (kể cả B.fragilis) Fusobacterium spp. |
* Bao gồm chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase.
Dược động học
Hấp thu
Tedavi bền với acid dịch vị và được hấp thu tốt sau khi uống, nồng độ cao nhất của acid clavulanic và amoxicillin trong huyết thanh sẽ thường đạt được ở khoảng từ 1-2,5 giờ sau khi dùng thuốc.
Những nghiên cứu gần đây ở trẻ nhỏ trong độ tuổi từ 2-5 tuổi thường bị nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu sẽ được cho uống thêm một liều đơn hỗn dịch amoxicillin 125 mg kèm theo acid clavulanic 31,75 mg với nồng độ của amoxicillin ở huyết thanh (Cmax) thông thường là 9,4; 9,7 và 6,5 μg/mL và của acid clavulanic là 2,1; 4,4 và 2,5 μg/mL lúc 30 phút, 60 phút và 90 phút tương ứng sau khi uống thuốc.
Nếu cho trẻ em dùng một liều đơn amoxicillin 35 mg/kg ở dạng hỗn dịch thuốc Tedavi, thì nồng độ của chất amoxicillin và acid clavulanic trung bình là 3 và 0,5 μg/mL tương ứng trong dịch tiết ở tai giữa, chỉ 2 giờ sau khi sử dụng thuốc.
Phân bố
Nồng độ điều trị của cả amoxicillin và acid clavulanic được tìm thấy ở túi mật, mô ở bụng, da, mỡ, mô cơ, dịch hoạt dịch, dịch màng bụng, dịch mật và mủ.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng về sự tích tụ của hai thành phần này ở bất kỳ cơ quan nào.
Cả amoxicilin lẫn acid clavulanic không gắn kết cao với protein: Các nghiên cứu cho thấy khoảng 13% đến 25% nồng độ toàn phần trong huyết tương của mỗi thành phần của thuốc gắn kết với protein.
Cả hai thành phần của Tedavi đi qua nhau thai dễ dàng.
Chỉ có lượng nhỏ amoxicillin và acid clavulanic được phân bố vào sữa mẹ.
Thải trừ
nồng độ trong huyết thanh của amoxicilin và acid clavulanic đều giảm dần theo 2 pha và có thời gian bán thải tương đương nhau.
Khoảng 50 – 73% amoxicillin và 25 – 45% acid clavulanic được bài tiết ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 6 – 8 gờ sau khi uống một liều đơn.
Trong một nghiên cứu ở trẻ em từ 2 – 15 tuổi, thời gian bán thải trung bình của amoxicilin là 1,2 giờ và của acid clavulanic là 0,8 giờ.
Cách dùng Thuốc Tedavi
Cách dùng
Hướng dẫn cách pha thuốc:
-
Để có 70 mL hỗn dịch thuốc, đầu tiên gõ nhẹ chai thuốc vài lần để làm bột tời ra trước khi pha.
-
Sau đó đổ nước vào đến nửa chai thuốc và lắc mạnh để hòa tan bột thuốc. Đợi 5 phút để thuốc phân tán đồng nhất.
-
Thêm nước vào đến mức đã được đánh dấu trên chai thuốc và lắc mạnh một lần nữa. Lắc kỹ trước mỗi lần đong liều.
-
Một khi đã pha, phải bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh (2°C – 8°C), không để đông. Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau 7 ngày.
Cách sử dụng:
-
Uống Tedavi vào đầu bữa ăn để làm giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa và tối ưu hóa sự hấp thu.
-
Uống nhiều nước để bảo đảm tình trạng tiếp nước và lượng nước tiểu thích hợp.
-
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân trước.
Liều dùng
Liều thường dùng đường uống ở trẻ em đến 12 tuổi: Định liều dùng Tedavi dựa trên thành phần amoxicilin và được dùng mỗi 12 giờ.
-
Trẻ em dưới 1 tuổi: 30 mg/kg thể trọng/ngày
-
Đối với nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 25 mg/kg thể trọng/ngày
-
Đối với nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/kg thể trọng/ngày
Khuyến cáo không dùng hỗn dịch uống cho trẻ dưới 2 tháng tuổi do chức năng thận chưa trưởng thành.
Tuổi |
Cân nặng |
Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình |
Nhiễm khuẩn nặng |
||
Tedavi 200 mg/ 28,5 mg mỗi 5mL |
Tedavi 400 mg/ 57 mg mỗi 5mL |
Tedavi 200 mg/ 28,5 mg mỗi 5mL |
Tedavi 400 mg/ 57 mg mỗi 5mL |
||
< 1 tuổi |
< 10 kg |
2,5 mL (1/2 mcp) |
– |
2,5 mL (1/2 mcp) |
– |
1 – 6 tuổi |
10 – 18 kg |
2,5 – 5 mL (1/2 – 1 mcp) |
2,5 mL (1/2 mcp) |
5 – 10 mL (1 – 2 mcp) |
2,5 – 5 mL (1/2 – 1 mcp) |
6 – 12 tuổi |
18 – 40 kg |
5 – 10 mL (1 – 2 mcp) |
2,5 – 5 mL (1/2 – 1 mcp) |
10 – 20 mL (2 – 4 mcp) |
5 – 10 mL (1 – 2 mcp) |
(mcp: Muỗng cà phê 5 ml)
Liều dùng ở trẻ em đến 12 tuổi bị suy thận:
Độ thanh thải creatinine |
Liều dùng đường uống được khuyến cáo |
> 30 mL/phút |
Không cần chỉnh liều |
10 – 30 mL/phút |
15 mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ |
< 10 mL/phút |
15 mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày |
Liều dùng ở trẻ em đến 12 tuổi đang thẩm phân máu:
-
Liều 15 mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày. Bệnh nhân cần nhận được một liều bổ sung là 15 mg/kg thể trọng cả trong và vào cuối liệu trình thẩm phân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng về tiêu hóa, mất cân bằng điện giải, xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu dẫn đến suy thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Tedavi mà bạn có thể gặp.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Không rõ tần suất
-
Phản ứng da và quá mẫn: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
-
Tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan đến Clostridium difficile (viêm đại tràng màng giả liên quan tới kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tán huyết), tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc những người dùng liều cao, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, mất ngủ.
-
Gan: tăng AST và/ hoặc ALT, bilirubin huyết thanh và/ hoặc phosphatase kiềm vừa phải, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
-
Thận và niệu sinh dục: Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
-
Khác: Đổi màu răng (màu nâu, vàng hoặc xám).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tedavi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Mẫn cảm chéo với các kháng sinh khác thuộc họ beta-lactam, ví dụ như cephalosporin.
-
Bệnh nhiên có tiền sử vàng da/ suy gan liên quan với Tedavi hoặc penicillin.
-
Bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết không được dùng Tedavi vì thành phần amoxicillin có thể gây ra ban dát sần.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị bằng penicicillin.
Cần thận trọng trong trường hợp trước đây đã bị quá mẫn với penicillin, cephalosporin, hoặc các thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị bằng Tedavi. Phản ứng phản vệ nghiêm trọng đòi hỏi phải điều trị cấp cứu lập tức bằng epinephrine. Cũng cần cho thở oxy, dùng steroid đường tĩnh mạch và xử trí đường thở kể cả đặt ống nội khí quản.
Đã có báo cáo về tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan với Clostridium difficile gần như với tất cả các thuốc kháng sinh và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Điều quan trọng là nên xem xét đến chẩn đoán này ở bệnh nhân có tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh.
Liều dùng ở trẻ em đến 12 tuổi bị suy gan: Thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Trong khi dùng liều cao amoxicillin, nên duy trì đầy đủ lượng dịch thu nhận vào và lượng nước tiểu thải ra để làm giảm khả năng bị tinh thể niệu liên quan với việc điều trị bằng amoxicillin.
Cần theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông được kê đơn đồng thời với Tedavi vì đã có báo cáo về thời gian prothrombin kéo dài ở bệnh nhân dùng Tedavi.
Mặc dù Tedavi có dữ liệu về độc tính thấp, cần đánh giá định kỳ tình trạng thận, gan và sự tạo máu khi điều trị thuốc này kéo dài.
Cũng như các thuốc kháng sinh khác sử dụng dài ngày hoặc lặp lại có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên các tác dụng không mong muốn (như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc có đối chứng ở phụ nữ mang thai về việc sử dụng an toàn trong thai kỳ chưa được xác định chắc chắn. Tuy nhiên thuốc uống đã được dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mà không có bằng chứng về tác dụng đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc phân bố vào sữa mẹ nên thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Probenecid: Giảm bài tiết amoxcicillin ở ống thận dẫn đến nồng độ amoxicillin trong huyết thanh tăng và kéo dài, nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic. Không khuyến cáo dùng đồng thời.
Allopurinol: Tăng tỷ lệ nổi ban ở da, đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric huyết.
Methotrexate: Giảm thanh thải methotrexate ở thận dẫn đến tăng độc tính của methotrexate.
Thuốc tránh thai dạng uống: Giảm hiệu quả thuốc tránh thai và tăng tỷ lệ xuất huyết đột ngột hoặc có thai (hiếm gặp)
Warfarin: Tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
Disulfiram: Không nên dùng Tedavi ở bệnh nhân đang điều trị bằng disulfiram (mặc dù cho đến nay không có cơ sở hoặc bằng chứng nào được xác lập về việc sử dụng đồng thời sẽ dẫn đến phản ứng giống disulfiram).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
Bảo quản trong chai đậy kín.
Một khi đã pha, phải bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh (2°C – 8°C), không để đông. Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau 7 ngày.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.