Thành phần của Thuốc Spiranisol Forte
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin |
750000 IU |
Metronidazol |
125 mg |
Công dụng của Thuốc Spiranisol Forte
Chỉ định
Thuốc Spiranisol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng – miệng: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Dược lực học
Spiramycin là một chất kháng sinh macrolid, nó ức chế sự tổng hợp protein bằng cách liên kết không hồi phục với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn, làm cho sự sinh trưởng của tế bào bị kìm hãm. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: Liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Metronidazol là một dẫn xuất của 5 – nitroimidazol với hoạt động kháng vi khuẩn kỵ khí. Thuốc tương tác với ADN, phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, dẫn đến sự ức chế tổng hợp protein và làm chất tế bào ở các vị khuẩn nhạy cảm. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: Trực khuẩn kỵ khi bắt buộc (Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus).
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 – 3 giờ, spiramycin được phân bố vào mô và sữa mẹ. Sự liên kết protein vào khoảng 10 – 25%. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 5 – 8 giờ. Spiramycin chủ yếu được thải trừ qua mật (duới dạng các chất chuyển hóa) và 10% qua nước tiểu.
Metronidazol được hấp thụ dễ dàng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1- 2 giờ. Thời gian bán hủy thải trừ của metronidazol vào khoảng 8 giờ. Phần lớn liều uống của metronidazol được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hóa và một lượng nhỏ vào trong phân.
Cách dùng Thuốc Spiranisol Forte
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn ít nhất 2 giờ.
Liều dùng
-
Người lớn: 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định.
Liều gây độc của metronidazol lên đến 15 g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Spiranisol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
-
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
-
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
-
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Màu: Mất bạch cầu hạt.
-
Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
-
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
-
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
-
Tim: Kéo dài khoảng QT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Spiranisol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid và/hoặc imidazol.
-
Ba tháng đầu của thai kỳ.
-
Đang cho con bú.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Ngưng điều trị trong trường hợp chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
Tránh dùng đồng thời các nước uống chứa cồn.
Thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng nhức đầu, chóng mặt, lảo đảo, cơn động kinh, cứng cơ và khớp, mệt mỏi và khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Bệnh nhân dùng thuốc kháng đông với Spiranisol có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông.
Bệnh nhân dùng disulfiram với Spiranisol có thể làm tăng tác dụng phụ ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
Spiranisol có thể cản trở hiệu quả của thuốc uống ngừa thai.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.