Thành phần của Thuốc Spiramycin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin |
3.000.000-IU |
Công dụng của Thuốc Spiramycin
Chỉ định
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Phòng ngừa viêm màng não do meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolide có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng gram dương, các chủng coccus như staphylococcus, pneumococcus, meningococcus, phần lớn chủng gonococcus, 75% chủng streptococcus và enterococcus. các chủng bordetella pertussis, corynebacteria, chlamydia, actinomyces, một số chủng mycoplasma và toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
Dược động học
Hấp thu
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 – 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Phân bố
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Spiramycin
Cách dùng
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
1.500.000–3.000.000 lU/ngày x 3 lần/ngày.
Trẻ em
150.000 lU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus
Người lớn
3.000.000 IU mỗi 12 giờ
Trẻ em
75.000 lU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
9.000.000 lU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamine/sulfonamide có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải tuân thủ đủ đợt điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
-
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
-
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm mất tác dụng ngừa thai.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.