Thành phần của Thuốc Somazina 1000mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Citicoline |
100mg |
Công dụng của Thuốc Somazina 1000mg
Chỉ định
Somazina được chỉ định để điều trị trong các trường hợp rối loạn nhận thức, cảm giác, vận động và tâm thần kinh do bệnh lý thoái hóa hay tai biến mạch máu não.
Dược lực học
Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế màng như chức năng của các bơm trao đổi lon và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh.
Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thay citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
Trên thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác dụng báo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ.
Thử nghiệm lâm sàng về chấn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ. Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tổn thương.
Citicolin cải thiện sự tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rốii loạn nhận thức và thần kinh do thiếu máu não cục bộ.
Dược động học
Citicolin được hấp thu tốt sau khi uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ cholin trong huyết tương tăng đáng kể sau khi dùng thuốc theo các đường dùng nêu trên. Sự hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn và sinh khả dụng xấp xỉ như đường tĩnh mạch. Thuốc được chuyển hóa trong ruột và gan thành cholin và cytidin. Citicolin sau khi dùng được phân bố rộng rãi trong, cấu trúc não, các cholin nhanh chóng gắn kết với phospholipid cấu trúc và cytidin gắn kết với nucleotid cytidinic và acid nucleic. Citicolin vào não và gắn kết với màng tế bào, bào tương và ty thể, tham gia vào các phần tử phospholipid cấu trúc.
Chỉ một lượng nhỏ liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3%). Khoảng 12% liều dùng được thải trừ qua CO thở ra. Quá trình bài tiết thuốc qua nước tiểu có thể phân biệt thành hai giai đoạn: Giai đoạn đầu khoảng 36 giờ, tốc độ bài tiết giảm nhanh, và trong giai đoạn hai tốc độ bài tiết giảm chậm hơn nhiều. Quá trình tương tự với việc thải trừ qua CO2 thở ra, tốc độ thải ra giảm nhanh chóng sau khoảng 15 giờ và sau đó giảm chậm hơn nhiều.
Cách dùng Thuốc Somazina 1000mg
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng thuốc trực tiếp hay hòa vào nửa ly nước (120 ml) vào lúc ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: 200 mg (2 ml), 3 lần/ngày.
Trẻ em: 100 mg (1 ml), 2 đến 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Thời gian điều trị tối đa là từ 9 đến 12 tháng.
Quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp (< 1/10,000):
- Đau đầu, khó ngủ, tăng huyết áp, nôn ói, đôi khi bị tiêu chảy, nhìn mờ, đau ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với citicolin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.
Thận trọng khi sử dụng
Do có chứa màu đỏ Ponceau 4-R thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.
Thuốc có thể gây hen, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với acid acetylsalicylic.
Do có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
Do có chứa methyl parahydroxybenzoat va propyl parahydroxybenzoat, thuốc có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chú ý đến tác dụng phụ như nhìn mờ.
Thời kỳ mang thai
Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Citicolin tăng cường tác động của L-dopa.
Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc có chứa meclofenoxat.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.