Thành phần của Thuốc Smart-Air 4mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Montelukast |
4mg |
Công dụng của Thuốc Smart-Air 4mg
Chỉ định
Thuốc Smart-Air được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi.
- Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Dược lực học
Montekulast là một thuốc đối kháng có chọn lọc receptor của cysteinyl – leukotrience cysLT1. Cysteinyl – leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) là kết quả của chuyển hóa acid arachidonic được giải phóng từ một vài loại tế bào như dưỡng bào và tế bào ưa eosin, chúng kết hợp với receptor cysteinyl – leukotrience trên đường khí đạo.
Sự kết hợp của cysteinyl – leukotrience với receptor liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen, bao gồm chứng phù ở đường khí đạo, co cơ trơn và thay thế các tế bào hoạt động của quá trình chống viêm, các yếu tố này gây nên các triệu chứng của bệnh hen.
Dược động học
Montelukast hấp thu nhanh chóng qua đường uống và đặt dưới lưỡi, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 3 – 4 giờ sau khi uống thuốc, và 2 – 2,5 giờ sau khi đặt dưới lưỡi. Sinh khả dụng và nồng độ huyết thanh tối đa không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đường tiêu hóa, trong trường hợp đặt dưới lưỡi có thể tăng sinh khả dụng khi dạ dày rỗng.
Cách dùng Thuốc Smart-Air 4mg
Cách dùng
Thuốc được uống ngày 1 lần. Dự phòng và điều trị hen nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Đối với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 15 tuổi
Mỗi ngày 1 viên 10 mg.
Trẻ em từ 6 – 14 tuổi
Ngày 1 viên 5 mg.
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi
Ngày 1 viên 4 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong phần lớn các báo cáo nghiên cứu quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Chưa có nghiên cứu montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hoặc lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Smart-Air, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Gan: Tăng enzym gan.
-
Tiêu hóa: Đau bụng hoặc dạ dày, khó tiêu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
-
Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi.
-
Hô Hấp: Ho, sung huyết mũi.
-
Khác: Đau răng, ốm yếu, sốt, thay đổi da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Tiết niệu: Mủ niệu.
Không rõ tần suất ADR:
Huyết học: Giảm tế bào ưa eosin ngoại biên ở bệnh nhân hen, tăng bạch cầu ưa eosin toàn hệ thống, biểu hiện viêm mạch với hội chứng churg – strauss.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Smart-Air chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với montelukast hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
An toàn và hiệu quả sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập, không dùng thuốc cho những đối tượng này.
Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa phải đến trung bình cũng như các bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh gan mãn tính phải được đánh giá do thời gian bán thải của montelukast có thể tăng (trung bình 7,4 giờ). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp không cần phải điều chỉnh liều. Không sử dụng montelukast cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân nên được khuyến cáo không bao giờ sử dụng montelukast đường uống để điều trị cơn hen cấp tính và luôn có sẵn thuốc cấp cứu thích hợp. Nếu cơn cấp tính xảy ra, nên sử dụng thuốc chủ vận beta dạng hít tác dụng ngắn. Bệnh nhân nên xin lời khuyên của bác sĩ càng sớm càng tốt nếu họ cần hít nhiều thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn hơn bình thường.
Không nên thay thế đột ngột montelukast với corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không có dữ liệu chứng minh rằng corticosteroid đường uống có thể giảm liều khi dùng đồng thời montelukast.
Các biến cố tâm thần kinh đã được báo cáo ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em dùng montelukast. Bệnh nhân và thầy thuốc nên cảnh giác với các biến cố tâm thần kinh. Người kê đơn nên đánh giá cẩn thận các rủi ro và lợi ích của việc tiếp tục điều trị với montelukast nếu các biến cố nêu trên xảy ra.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đầy đủ nghiên cứu sử dụng thuốc ở người vì vậy phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi trước khi sử dụng montelukast.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Montelukast đã được dùng với các thuốc thông thường khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen trong một thời gian dài mà không có biểu hiện tác dụng phụ. Bên cạnh đó thuốc đã được sử dụng phối hợp với benzodiazepin, thuốc chống ngạt mũi, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ngủ – thuốc an thần và hormon tuyến giáp mà không làm tăng tác dụng phụ.
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc với liều thông thường, montelukast không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc theophylline, warfarin, terfenadine, digoxin, thuốc tránh thai đường uống, prednisone, prednisolon.
Montelukast chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và 2C9, các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như erythromycin, ketoconazol, hoặc fluconazol) có thể ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của montelukast.
Phenobarbital là một chất gây cảm ứng mạnh cytochrom P450, khi dùng đồng thời làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast 40%, vì vậy bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc cảm ứng mạnh enzym này phải đánh giá lại đáp ứng lâm sàng và / hoặc tác dụng phu.
Bảo quản
Nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.