Thành phần của Thuốc Silyhepatis
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Arginin hydroclorid |
1000 |
Công dụng của Thuốc Silyhepatis
Chỉ định
Thuốc Silyhepatis được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chỉ định điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamoyl phosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Chỉ định điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu.
- Chỉ định điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Chỉ định điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Chỉ định bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Dược lực học
Không có thông tin.
Dược động học
Không có thông tin.
Cách dùng Thuốc Silyhepatis
Cách dùng
Thuốc Silyhepatis chỉ dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:
- Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
- Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu:
- Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ rối loạn khó tiêu:
- Người lớn: Uống 3-6 g (3-6 ống)/ngày
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
- Người lớn: Uống 6-21 g(6-21 ống)/ngày, mỗi lần dùng không quá 8h (8 ống).
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase:
- Người lớn: Uống 3-20g (3-20 ống)/ngày, tùy tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể dẫn đến acid chuyển hoá thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid máu, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hoá.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Silyhepatis, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR
-
Miễn dịch – dị ứng: Phát ban, tay và mặt sưng đỏ.
-
Thận – Chuyển hóa: Tăng kali máu, tăng creatine và creatinin.
-
Khác: Đau và sưng bụng, giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Silyhepatis chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân bị hẹp đường mật.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân dị ứng với caramel: Thuốc này có chứa caramel nên bệnh nhân dị ứng với caramel cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân tiểu đường: Do thuốc này có chứa đường.
- Bệnh nhân bị rối loạn điện giải.
Chú ý:
Tuân theo đúng hướng dẫn và liều lượng.
Thuốc này chỉ để uống, không được tiêm.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu các triệu chứng bệnh không cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này khi thật sự cần thiết.
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác với các thuốc khác đặc biệt là rượu, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết những thuốc khác đang sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.