Thành phần của Thuốc Siloxogene
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Magnesium hydroxide |
150mg |
Simethicone |
40mg |
Aluminum hydroxide |
300mg |
Tá dược vừa đủ |
1 viên |
Công dụng của Thuốc Siloxogene
Chỉ định
Thuốc Siloxogene được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày:
- Ợ nóng, ợ chua (trong các bệnh có liên quan đến viêm, loét đường tiêu hoá), chứng ợ chua của người có thai, rối loạn tiêu hoá với biểu hiện tăng tiết acid, đầy hơi, và tình trạng không dung nạp quá mức đối với thức ăn và đồ uống.
Dược lực học
Magnesi hydroxid và nhôm hydroxid là những thành phần thường có trong antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị.
Simethicon: Làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.
Dược động học
Nhôm hydroxid và magnesi hydroxide được hấp thu không đáng kể tại đường tiêu hóa phần lớn thuốc không được hấp thu được thải ra ngoài theo phân.
Simethicon: Không hấp thu, thuốc được thải trừ qua phân dưới dạng không bị biến đổi.
Cách dùng Thuốc Siloxogene
Cách dùng
Thuốc Siloxogen dùng đường uống. Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Nhai 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày sau bữa ăn.
Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 liều của người lớn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có tài liệu về quá liều với thuốc này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Siloxogene bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Táo bón nhẹ.
- Tiêu chảy hoặc nhuận tràng.
- Buồn nôn và nôn.
- Phân nhạt màu hoặc lốm đốm (do sự kết dính của các acid béo – muối nhôm).
- Đau do co thắt dạ dày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Siloxogene chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân giảm acid dịch vị, thiếu acid, viêm ruột thừa và hẹp môn vị.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng các antacid có thể che dấu các triệu chứng xuất huyết nội thứ phát do các thuốc chống viêm không steroid. Vì thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy.
Cũng giống các muối magnesi khác phải thận trọng khi dùng magnesi hydroxidcho bệnh nhân suy thận.
Trong chế độ ăn ít phospho, nhôm hydroxid có thể gây thiếu phospho.
Không dùng thuốc này nếu có các triệu chứng viêm ruột thừa hoặc viêm ruột. Nên có sự kiểm tra của bác sĩ để xác định chính xác.
Uống cách xa thuốc khác khoảng 1 – 2 giờ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng do có một số người nhạy cảm các phản ứng bất thường của thuốc, nên kiểm tra đáp ứng của từng người trước khi lái xe hoặc thực hiện những công việc phức tạp.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên phụ nữ không thấy có nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên chưa đủ nghiên cứu kỹ trên phụ nữ có thai do đó chỉ dùng Siloxogene trong thời kỳ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sỹ.
Thời kỳ cho con bú
Các thành phần trong thuốc rất ít được hấp thu vào cơ thể, tuy vậy vẫn cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Siloxogene có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi được uống đồng thời (như: Acetaminophen, alendronate, cefpodoxime, grepafloxacin, tetracyclin, các anticholinergic, indomethacin, digoxin, isoniazid, diazepam, cimetidine, các chế phẩm có chứa sắt, các phenothiazine, các vitamin tan trong dầu, đặc biệt là vitamin A…) do đó nên uống cách xa các thuốc khác từ 1 đến 2 giờ.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.