Thành phần của Thuốc Paracetamol Boston 500mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol |
500-mg |
Công dụng của Thuốc Paracetamol Boston 500mg
Chỉ định
Thuốc Paracetamol 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm đau trong các trường hợp nhẹ và trung bình: Đau đầu, đau nửa đầu, đau thần kinh, đau răng, đau họng, đau bụng kinh, nhức mỏi.
- Hạ sốt.
Dược lực học
Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của p – aminophenol.
Cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó. Paracetamol có khả năng vượt qua hàng rào máu não.
Tác dụng hạ sốt của paracetamol là do thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi của vỏ não. Sự tản nhiệt tăng lên là kết quả của sự giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol làm hạ thân nhiệt ở những người bị sốt, nhưng không làm hạ thân nhiệt ở những người bình thường. Paracetamol không có tác dụng kháng viêm và chống kết tập tiểu cầu hoặc tăng thời gian chảy máu như acid salicylic.
Ở liều điều trị, paracetamol hầu như không tác động lên hệ tim mạch, hô hấp và cũng không ảnh hưởng đến cân bằng acid – base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dày như acid salicylic vì paracetamol không tác dụng lên cyclooxygenase toàn thân mà chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Tác dụng giảm đau của paracetamol liên quan đến việc thuốc ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống. Với liều điều trị, nồng độ trong huyết tương đạt được mức tối đa sau 30 – 60 phút.
Phân bố
Sau khi uống, thuốc được phân phối nhanh và đồng đều đến các mô cơ. Có khoảng 25% paracetamol được gắn với huyết tương.
Chuyển hoá – thải trừ
Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có tổn thương gan. Paracetamol được chuyển hóa ở gan, và đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, liên hợp với acid sulfuric và một phần với cysteine. Một phần nhỏ của paracetamol (khoảng 4%) được thải trừ dưới dạng không đổi.
Cách dùng Thuốc Paracetamol Boston 500mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người bình thường
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng dạng bào chế khác thích hợp.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn:
- CICr < 10 mL/phút: Uống cách nhau 8 giờ/lần.
- 10 mL/phút ≤ ClCr ≤ 50 mL/phút: Uống cách nhau 6 giờ/lần.
Trẻ em:
- CICr < 10 mL/phút: Uống cách nhau 8 giờ/lần.
Bệnh nhân suy gan
Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tổn thương gan có thể xảy ra ở người lớn đã uống 10 g paracetamol hay nhiều hơn. Uống 5 g paracetamol hoặc hơn có thể dẫn đến tổn thương gan nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Điều trị lâu dài với carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone, rifampicin, thảo dược St Johns Wort, các thuốc khác gây cảm ứng men gan, thường xuyên tiêu thụ ethanol vượt quá lượng được khuyến cáo hoặc có khả năng bị cạn kiệt glutathione như rối loạn ăn uống, xơ nang, nhiễm HIV, suy dinh dưỡng, suy kiệt.
Triệu chứng quá liều của paracetamol trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng. Tổn thương gan được thể hiện rõ trong vòng 12 – 48 giờ sau khi uống. Bất thường về chuyển hóa glucose và toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong nhiễm độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Suy thận cấp tính kèm theo hoại tử ống thận cấp (biểu hiện: Đau thắt lưng, tiểu ra máu, protein niệu,…) có thể phát triển ngay cả khi không có dấu hiệu của tổn thương gan. Triệu chứng loạn nhịp tim và viêm tụy cũng đã được báo cáo.
Điều trị
Cần điều trị ngay lập tức mặc dù thiếu những dấu hiệu sớm của triệu chứng. Bệnh nhân nên được chuyển đến bệnh viện khẩn cấp để được chăm sóc y tế. Những triệu chứng này có thể chỉ là buồn nôn và nôn ói, và có thể không phản ánh mức độ nghiêm trọng của quá liều hoặc nguy cơ tổn thương nội tạng.
Điều trị bằng than hoạt nên được xem xét nếu dùng quá liều trong vòng 1 giờ, nồng độ paracetamol trong huyết tương nên đo sau 4 giờ kể từ lúc uống thuốc, các kết quả đo sớm hơn là không đáng tin cậy.
Điều trị với N – acetyleysteine có thể được sử dụng lên đến 24 giờ sau khi uống paracetamol. Tuy nhiên, hiệu quả bảo vệ tối đa đạt được trong vòng 8 giờ đầu. Sau thời gian này hiệu quả của thuốc giải độc bị giảm đi nhanh chóng.
Nếu bệnh nhân cần được tiêm tĩnh mạch N – acetylcysteine, liều lượng cần xem xét cho phù hợp.
Trong trường hợp không có sẵn N – acetylcysteine và bệnh nhân không bị nôn ói, có thể sử dụng methionine để thay thế.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Paracetamol Boston 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ của paracetamol thường hiếm gặp.
Rất hiếm gặp phản ứng trên da nghiêm trọng.
Đã có báo cáo về loạn tạo máu bao gồm cả ban xuất huyết giảm tiểu cầu, chứng methemoglobin huyết và mất bạch cầu hạt. Nhưng các rối loạn trên chưa chắc có liên quan tới paracetamol.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Paracetamol Boston 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân thiếu hụt men G6PD.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng. Nguy cơ quá liều cao hơn ở bệnh nhân bị bệnh xơ gan do rượu.
Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài trên 3 ngày hoặc bệnh trở nên xấu đi.
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Bệnh nhân cần tư vấn bác sĩ nếu họ bị viêm khớp không nghiêm trọng và cần phải uống thuốc giảm đau mỗi ngày.
Trong trường hợp quá liều, cần can thiệp y tế ngay lập tức nhằm tránh gây tổn thương gan nghiêm trọng.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Paracetamol không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu dịch tễ học trong thời kỳ mang thai của con người đã cho thấy không có tác động xấu do sử dụng paracctamol theo liều khuyến cáo, tuy nhiên bệnh nhân nên dùng thuốc theo lời khuyên của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Paracetamol tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng nhỏ, không đủ gây tác dụng lâm sàng. Các dữ liệu hiện có không chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Cholestyramine: Giảm khả năng hấp thu của paracetamol. Do đó, không nên dùng cholestyramine trong vòng một giờ sau khi dùng paracetamol nếu bắt buộc phải dùng paracetamol để giảm đau.
Metoclopramide và domperidone: Tăng khả năng hấp thu của paracetamol. Tuy nhiên không cần phải tránh dùng đồng thời với paracetamol.
Warfarin: Khi sử dụng thường xuyên và dài ngày paracetamol làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác, làm tăng nguy cơ chảy máu. Liều thông thường không có ảnh hưởng đáng kể.
Chloramphenicol: Tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.