Thành phần của Thuốc Onsmix Suspension
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Oxethazaine |
20-mg |
Nhôm hydroxyd |
582-mg |
Magnesium hydroxide |
196-mg |
Công dụng của Thuốc Onsmix Suspension
Chỉ định
Thuốc Onsmix Suspension được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu do tăng acid), tăng acid dạ dày do loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.
- Có thể có tác dụng trong các trường hợp triệu chứng không giảm khi dùng các thuốc kháng acid đơn thuần khác.
Dược lực học
Oxethazain:
Là một chất gây tê cục bộ, có tác dụng gây tê mạnh hơn và kéo dài hơn cocain hydroclorid hoặc lidocain hydroclorid khi sử dụng trên các niêm mạc. Do đặc tính hấp phụ của gel nhôm hydroxid mà tác dụng gây tê tại chỗ của oxethazain được kéo dài.
Các thử nhiệm trên in vitro cho thấy oxethazain có tác dụng làm giảm co thắt trên cơ trơn. Tác dụng giảm co thắt của oxethazain có được là do nó đối kháng với tác dụng của serotonin trên cơ trơn.
Gel nhôm hydroxid khô:
Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón. Gel nhôm – magnesi hydroxyd uống với liều điều trị có khả năng trung hòa được 200 mEq acid, dùng 6 – 8 lần mỗi ngày, làm liền vết loét dạ dày tá tràng tương đương với cimetidin.
Magnesi hydroxyd:
Các antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của enzym pepsin. Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 – 2,5; do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất. Các magnesi antacid còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được dùng phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Dược động học
Oxethazain:
Sau khi uống 20 mg oxethazain có trong 10 ml của Onsmix Suspension, nồng độ đỉnh của oxethazain trong huyết thanh đạt được khoảng 20 ng/ml khoảng 1 giờ sau uống. Oxethazain được chuyển hóa sinh học rất nhanh và mạnh, do vậy thời gian bán thải trong huyết thanh của thuốc ngắn, chỉ xấp xỉ khoảng 1 giờ. Dưới 0,1% của oxathazain được phát hiện trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ. Chất chuyển hóa chính của oxethazain là beta – hydroxy – mephantermin và beta – hydroxy – phentermin. Lượng mephentermin và phentermin xuất hiện trong huyết thanh không có ý nghĩa về mặt dược lý và lượng bài tiết qua nước tiểu của hai chất này tổng cộng trong 24 giờ là không quá 0,1% liều được uống.
Gel nhôm hydroxyd khô:
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclorid dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.
Magnesi hydroxys:
Magnesi hydroxys phản ứng với acid hydroclorid tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Lượng magnesi hydroxyd còn lại chưa được phản ứng tạo thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Cách dùng Thuốc Onsmix Suspension
Cách dùng
Lắc kỹ trước khi dùng.
Uống 15 phút trước khi ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Nên uống Onsmix Suspension dưới dạng không pha loãng. Nếu cần thiết có thể nhấp một ngụm nước sau khi uống.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn: ½ gói – 1 gói (10 ml)/lần x 4 lần/ngày.
Trẻ em (trẻ trên 6 tuổi): Tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Có thể giảm liều nếu triệu chứng được kiểm soát.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy khi dùng quá liều.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho magnesi.
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.
Ngoài ra chưa có báo cáo các triệu chứng nghiệm trong khi quá liều thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Onsmix Suspension, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất ADR:
- Thần kinh: Chóng mặt, uể oải, lơ mơ.
- Da: Phản ứng quá mẫn trên da (viêm da, mày đay), ngứa, sưng da.
- Tiêu hóa: Viêm lưỡi, tiêu chảy, táo bón.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Onsmix Suspension chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Đang sử dụng kháng sinh tetracyclin.
- Bệnh nhân có triệu chứng của viêm ruột thừa, do thuốc làm tăng mức độ nguy hiểm của chứng rò hoặc thoát vị vì tác dụng phụ gây táo bón hoặc tiêu chảy của nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd.
- Bệnh nhân bị chứng giảm phosphat máu vì muối nhôm tăng giữ phosphat.
- Bệnh nhân suy thận nặng do thuốc làm tăng nguy cơ tăng magnesi.
- Trẻ nhỏ (≤ 6 tuổi) vì nguy cơ nhiễm độc nhôm hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng với người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón hoặc phân rắn. Với các bệnh nhân bị khó tiêu kéo dài hoặc mạn tính cần phải được xét nghiệm cẩn thận.
Việc sử dụng các thuốc kháng acid có chứa magnesi cho các bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa cần phải được giám sát cẩn thận vì thuốc làm tăng nguy cơ tăng magnesi máu.
Với các bệnh nhân bị suy thận mạn tính, việc dùng thuốc có thể làm tăng nhôm trong máu. Việc dùng kéo dài hoặc liều lớn các thuốc acid có chứa nhôm hydroxyd có thể khiến bệnh nhân bị thiếu phospho máu đặc biệt ở các bệnh nhân có chế độ ăn không đủ phospho. Phải kiểm tra nồng độ phospho máu định kỳ một tháng hoặc hai tháng một lần cho các bệnh nhân bị suy thận mạn tính có sử dụng thuốc kháng acid kéo dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có tác dụng không mong muốn gây chóng mặt, lơ mơ nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai vì sự an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu.
Thời kỳ cho con bú
Không được sử dụng cho phụ nữ cho con bú vì sự an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu.
Tương tác thuốc
Onsmix Suspension có thể làm giảm tốc độ cũng như mức độ hấp thu của nhiều loại thuốc. Vì vậy, không dùng các thuốc khác trước hoặc sau khi uống Onsmix Suspension một hoặc hai giờ. Các thuốc này bao gồm: Tetracyclin, các muối sắt, isoniazid, ethambutol, các benzodiazepin, các phenothiazin, ranitidin, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, các muối fluorid và phosphat.
Nếu nước tiểu bị kiềm hóa sau khi dùng các thuốc kháng acid thì có thể dẫn đến nguy cơ làm tăng nồng độ quinidin trong máu và dẫn đến ngộ độc.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 300C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.