Thành phần của Thuốc nhỏ mũi Rhinex
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Naphazoline |
7.5mg |
Công dụng của Thuốc nhỏ mũi Rhinex
Chỉ định
Thuốc Rhinex 0,05% được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng nhỏ mũi hoặc xịt dể giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.
- Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Dược lực học
Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.
Dược động học
Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 – 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.
Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.
Cách dùng Thuốc nhỏ mũi Rhinex
Cách dùng
Dùng nhỏ mũi, xịt mũi.
Cách sử dụng bình xịt:
- Để bình ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên.
- Lắc chai thuốc vài lần.
- Cho đầu chai vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bấm ở phía trên.
- Rút đầu chai ra trước khi thả nút bấm.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
Xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3 – 6 giờ một lần nếu cần.
Thời gian dùng
Không nên quá 3 – 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí
Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rhinex 0,05%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.
Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.
Thường gặp
-
Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp
-
Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.
Hiếm gặp
-
Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rhinex 0,05% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
-
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
-
Người bệnh Glôcôm.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
Ngưng thuốc và đến khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.
Tương tác thuốc
Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang diều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.