Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Olopat OD 0.2%
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Olopatadine hydrochloride |
2 mg/ml |
Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Olopat OD 0.2%
Chỉ định
Thuốc Olopat Od Ajanta 3Ml được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Điều trị tình trạng ngứa mắt kết hợp với viêm kết mạc dị ứng.
Dược lực học
Olopatadin là chất ức chế giải phóng histamin từ tế dưỡng bào và là chất đối kháng tương đối chọn lọc cụ thể histamin H1, ức chế phản ứng dị ứng tuýp 1 in vivo và in vitro bao gồm cả ức chế tác dụng của histamin đối với các tế bào biểu mô kết mạc. Olopatadin không có tác động lên thụ thể alpha-adrenergic, dopamin, và thụ thể muscarinic tuýp 1 và 2.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi nhỏ mắt, olopatadin được hấp thu toàn thân rất ít. Hai nghiên cứu tiến hành trên những người tính nguyện khỏe mạnh (tổng số 24 bệnh nhân) sử dụng dung dịch nhỏ mắt olopatadin 0,15% mỗi 12 giờ trong 12 tuần cho thấy nồng độ olopatadin trong huyết thanh nhìn chung thấp hơn giới hạn có thể định lượng được (< 0,5 ng/mL). Một số trường hợp có thể định lượng được olopatadin sau khi dùng thuốc 2 giờ và nồng độ nằm trong khoảng 0,5 đến 1,3 ng/mL.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết thanh sau khi nhỏ mắt xấp xỉ 3 giờ và thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Có khoảng 60 – 70% lượng thuốc hấp thu được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. 2 chất chuyển hóa chính là mono-desmethyl và N-oxyd được thải trừ qua nước tiểu với nồng độ thấp.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Olopat OD 0.2%
Cách dùng
Dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt bị bệnh 1 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có các dữ liệu về việc sử dụng thuốc quá liều ở người do vô tình hay cố ý. Olopatadin có độc tính thấp đối với động vật thí nghiệm. Vô tình uống cả lọ thuốc vào bụng thì hàm lượng olopatadin hấp thu vào cơ thể cũng chỉ tối đa là 5 mg. Với giả thiết thuốc được hấp thu 100%, uống 1 lọ 5 ml olopatadin 1 mg/ml tương đương với liều dùng 0,5 mg/kg cho một đứa trẻ nặng 10 kg.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần phải được giám sát và xử trí thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Olopat Od Ajanta 3Ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Họng: Hội chứng cảm lạnh và viêm họng.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Mắt: Nhìn mờ, nóng hoặc nhức mắt, viêm màng kết, khô mắt, cảm giác có vật lạ, xung huyết, đau, ngứa mắt, viêm giác mạc, phù mi mắt, đau, ngứa mắt.
-
Toàn thân: Suy nhược, đau lưng, hội chứng cảm cúm, đau đầu, ho nhiều, nhiễm trùng, buồn nôn, viêm mũi, viêm xoang, rối loạn vị giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Olopat Od Ajanta 3Ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với olopatadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc chỉ dùng tại chỗ, không được uống hoặc tiêm.
Sử dụng thuốc trong vòng một tháng sau khi mở nắp.
Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi bị đỏ mắt. Thuốc không dùng để điều trị khi bị kích ứng bởi kính áp tròng. Chất bảo quản benzalkonium chlorid có thể bị hấp thu bởi kính áp tròng mềm và không bị đỏ mắt cần được khuyên đợi ít nhất 10 phút sau khi nhỏ thuốc rồi mới đeo kính.
Dùng thuốc cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc này cho trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập.
Dùng thuốc cho người cao tuổi: Tính an toàn và hiệu quả giữa nhóm người cao tuổi và nhóm trẻ hơn không có sự khác biệt nào.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Giống với bất kỳ thuốc tra mắt nào khác có thể xảy ra tình trạng nhìn mờ hoặc rối loạn thị giác tạm thời ngay khi nhỏ thuốc. Khi xảy ra các tình trạng trên, bệnh nhân cần đợi cho đến khi nhìn rõ lại trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phân loại C trong thai kỳ, chưa có đủ bằng chứng nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Olopat Od Ajanta 3Ml khi nào lợi ích đem lại cho người mẹ đã được cân nhắc với nguy cơ xảy ra cho phôi hoặc bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng với những bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác lâm sàng nào của olopatadin được biết.
Các nghiên cứu trên in vitro cho thấy olopatadin không gây ức chế lên những phản ứng trao đổi chất, có liên quan đến những isozym 1A2, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 của cytochrome P450. Những kết quả này cho thấy olopatadin dường như không ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc khác khi dùng đồng thời.
Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc được đóng kín dưới 30oC ở nơi tối.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.