Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Tropicamide |
5 mg |
Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P
Chỉ định
Thuốc Mydrin-P 10 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.
Dược lực học
Tác dụng giãn đồng tử
Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid – phenylephrin 1: 1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này.
Tác dụng liệt cơ thể mi
Nhỏ sản phẩm này 1 – 2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dung làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin.
Dược động học
Khởi phát tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n = 8 từ 23 – 33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15 – 20 phút và 20 – 30 phút tương ứng.
Thời gian tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0.5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n = 8 từ 23 – 33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5 – 6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P
Cách dùng
Mydrin-P 10 ml là thuốc dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Để làm giãn đồng tử thường nhỏ 1 – 2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3 – 5 phút.
Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2 – 3 lần cách nhau 3 – 5 phút.
Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em.
Biểu hiện:
Đỏ bừng mặt, khô da, nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh cơ.
Xử trí:
Điều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên đắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mydrin-P 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v… nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Không rõ tần suất
-
Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt, viêm da mí mắt, ngứa, ban).
-
Mắt: Viêm kết mạc (sung huyết kết mạc, phù kết mạc, gỉ mắt. v.v…). Rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn.
-
Dạ dày – ruột: Khát, buồn nôn, nôn.
-
Khác: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mydrin-P 10 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị glôcôm hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông. (Có thể xảy ra glôcôm góc đóng cấp tính.)
-
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng (Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây)
- Trẻ em.
- Bệnh nhân tăng huyết áp (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin).
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin).
- Bệnh nhân bị bệnh tim bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng chủ vận beta 1 của phenylephrin).
- Bệnh nhân bị tiểu đường (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng tạo glucose của phenylephrin).
- Bệnh nhân bị cường giáp (vì cường giáp có thể đi kèm với sự phát triển của các triệu chứng giao cảm như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. Việc dùng thuốc này có thể làm nặng thêm các triệu chứng này).
Thận trọng đặc biệt
Vì nhịp tim chậm, ngừng thở, v.v… dùng thuốc này cho trẻ đẻ non để soi đáy mắt, nên cần cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.
Không dùng thuốc này trong trường hợp có sự biến màu hoặc sự kết tủa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khác bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.
Tương tác thuốc
Thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế và các yếu tố nguy cơ |
Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị). |
Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra. |
Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin. |
Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng maprotilin hydroclorid clomipramin hydroclorid amoxapin. |
Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra. |
Các thuốc này có thể ức chế sự hấp thu norepinephrin tại đầu tận cùng thần kinh giao cảm, và có thể làm tăng nồng độ epinephrin ở các vị trí thụ thể. |
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.