Thành phần của Thuốc Mycoster 1%
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ciclopirox |
1% |
Công dụng của Thuốc Mycoster 1%
Chỉ định
Thuốc Mycoster Solution 30 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các trường hợp viêm da, bệnh trên da có hoặc không có nguyên nhân từ vi khuẩn bội nhiễm: Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu.
- Điều trị tình trạng nhiễm nấm Candidaở da, bệnh lang ben.
- Điều trị nhiễm nấm Dermatophyte ở móng.
Dược lực học
Ciclopirox là thuốc chống nấm tại chỗ nhóm hydroxypyridon, được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau như: Bệnh nấm da toàn thân (tinea corporis), nấm da chân (tinea pedis), nấm da đùi (tinea crusis), nấm Candida và nấm lang ben…
Cơ chế tác dụng của ciclopirox là tạo phức chelat với các ion đa hóa trị (Fe3+ hoặc Al3+), dẫn đến sự ức chế các enzym phụ thuộc ion kim loại mà chịu trách nhiệm về sự thoái hóa peroxit trong tế bào nấm, dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Invitro, ciclopirox có hoạt tính kháng nấm phổ rộng, tác dụng trên các chủng nấm da Trichophytons rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsporum canis, Epidermophyton floccosum, Candida albicans và Malassezia furfur.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc ít được hấp thu toàn thân, tỉ lệ hấp thu < 2% qua da lành (dạng dùng tại chỗ).
Phân bố
Thuốc phân bố nhanh vào tóc, lớp biểu bì, nang lông, các tuyến bã và hạ bì. Các nghiên cứu về sự thấm thuốc qua da với kem ciclopirox (dạng olamine) cho thấy sau 1,5 – 6 giờ sử dụng thuốc, nồng độ thuốc thay đổi từ 0,8 đến 1,6% trong lớp sừng của biểu bì da. Nồng độ thuốc trong lớp hạ bì vẫn cao hơn 10 – 15 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu.
Cách dùng Thuốc Mycoster 1%
Cách dùng
Dùng ngoài da.
Liều dùng
Nhiễm nấm da: 2 lần mỗi ngày, trung bình trong 21 ngày.
Nhiễm nấm móng tay do nấm Dermatophyte: Bôi dung dịch mycostere 1% đơn lẻ hoặc kết hợp với phương pháp điều trị khác trong vài tháng.
Viêm da tiết bã nhờn nhẹ đến trung bình ở mặt: 2 lần bôi mỗi ngày trong vòng 2 đến 4 tuần sau đó bôi 1 lần mỗi ngày trong 28 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Nếu nghi ngờ quá liều hoặc vô tình nuốt phải thuốc cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Mycoster Solution 30 ml bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng tại chỗ thường gặp (ADR > 1/10) như bỏng nhẹ, ngứa, mẩn đỏ vùng da bôi thuốc.
Các phản ứng dị ứng rất hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) như ngứa nặng, bỏng rộp, sưng phồng hoặc chảy nước. Tác dụng không mong muốn nói chung là hiếm gặp và thường là tại chỗ.
Hướng xử lý ADR
Báo ngay cho bác sĩ các triệu chứng không mong muốn khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng ở những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc chỉ dùng ngoài, không được uống.
Không sử dụng thuốc này trong vùng mắt.
Nhiễm nấm Candida: Không nên sử dụng xà phòng có độ pH axit (pH thuận lợi cho nấm candida phát triển).
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân bị tiểu đường phụ thuộc insulin hoặc những bệnh nhân mắc bệnh thần kinh do tiểu đường. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai: Dữ liệu nghiên cứu cho thấy thuốc không gây quái thai khi dùng theo đường uống hoặc tại chỗ trên động vật trong các nghiên cứu độc tính sinh sản. Tuy nhiên, không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc ít hấp thu toàn thân, do vậy lượng thuốc bài xuất vào sữa mẹ không đáng kể và không gây ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ. Ciclopirox có thể được sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú, tuy nhiên cần thận trọng trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.