Thành phần của Thuốc Mosane Tablet 5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Mosapride |
5mg |
Công dụng của Thuốc Mosane Tablet 5mg
Chỉ định
Thuốc Mosane Tablet được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản;
- Ợ nóng;
- Chứng khó tiêu kết hợp viêm dạ dày mạn tính.
Dược lực học
Không có thông tin.
Dược động học
Hấp thu
Trong một nghiên cứu ở người, nồng độ tối đa đạt được sau 0,8 ± 0,1 giờ đưa thuốc, sau khi uống mosaprid citrat liều duy nhất 5mg, nồng độ thuốc tối đa có trong huyết tương là 30,7 ± 2,7 (ng/ml).
Phân bố
Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 99,0%.
Chuyển hóa
Mosaprid citrat chuyển hóa chủ yếu qua gan, cùng với hợp chất chuyển hóa chính là des-4-fluorobenzyl.
Thải trừ
Thời gian bán thải là 2,0 ± 0,2 giờ.
Mosaprid citrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Sau 48 giờ uống liều 5mg mosprid citrat, 0,1% thành phần nước tiểu được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính (hợp chất des-4-fluorobenzyl).
Cách dùng Thuốc Mosane Tablet 5mg
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống. Thời điểm dùng thuốc có thể trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Một liều thuốc 5 mg/lần và 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Quá liều mosaprid gồm có đau bụng và tiêu chảy.
Xử trí: Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo liệu pháp đã được khuyến cáo. Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mosane Tablet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng.
-
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, tăng triglycerid.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hoá: Khô miệng, khó ợ.
-
Chuyển hoá: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP.
Không xác định tần suất
-
Tăng mẫn cảm: Phù, nổi ban, mề đay.
-
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.
-
Dạ dày – ruột: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác, cảm giác chướng bụng…
-
Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
-
Hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mosane Tablet chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosaprid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu không thấy sự cải thiện nào về triệu chứng dạ dày – ruột sau một thời gian dùng thuốc (thường là 2 tuần) thì nên ngưng thuốc.
Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bênh nhân cao tuổi, nên cẩn thận khi sử dụng thuốc bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều.
Sử dụng ở trẻ em: Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ của thuốc có thể gây choáng váng, nhức đầu. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng mosaprid citrat khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ tài liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng mosaprid citrat cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có đủ tài liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng mosaprid citrat cho phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp phụ nữ đang cho con bú, nếu nhất thiết phải sử dụng thuốc, cần cho con ngưng bú trong thời gian điều trị bằng mosaprid citrat.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung liều 1200 mg erythromycin/ngày cùng với liều 15 mg mosaprid/ngày thay vì dùng riêng loại thuốc này, nồng độ mosaprid cao nhất trong máu tăng từ 42,1 ng/ml lên 65,7 ng/ml. Thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUC0 – 4 tăng từ 62 ng.giờ/ml lên 114 ng.giờ/ml.
Mosaprid làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinergic – atropin sulfat và butyl – scopolamin bromid.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Công ty Korea Arlico Pharm Co., Ltd thành lập vào năm 1995 tại Hàn Quốc. Arlico đang nghiên cứu và nỗ lực trong mọi lĩnh vực kinh doanh của mình vì sức khỏe cộng đồng và hạnh phúc của mọi người. Mục tiêu cuối cùng Arlico là tìm ra một cách để làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.