Thành phần của Thuốc mỡ Healit Skin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Bacitracin |
500 |
Polymyxin B Sulphate |
5000 |
Neomycin |
3,5-mg |
Lidocaine |
40-mg |
Công dụng của Thuốc mỡ Healit Skin
Chỉ định
Thuốc Healit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn trên da do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Giảm đau ngay trong các vết bỏng, phồng da chân, trầy da, và các bệnh viêm da nghiêm trọng khác giống viêm mô tế bào, nhọt do viêm nang lông, nhọt và bệnh chốc lở.
Dược lực học
Bacitracin
Bacitracin có thể có tác dụng diệt khuẩn hoặc kìm khuẩn tùy thuộc vào nồng độ thuốc đạt được tại vị trí nhiễm khuẩn và sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Bacitracin ức chế vi khuẩn tổng hợp vỏ tế bào. Thuốc có thể can thiệp vào bước cuối cùng làm mất phosphate trong quá trình vận chuyển phospholipid và bằng cách này bacitracin ngăn chuyển mucopeptid đến thành tế bào đang tăng trưởng.
Bacitracin cũng gây tổn hại màng bào tương của vi khuẩn và tác dụng chống các thể nguyên sinh. Bacitracin có tác động đối với các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus (kể cả một số chủng kháng penicillin G), Streptococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Corynebacterium.
Neomycin
Neomycin thường có tác dụng diệt khuẩn, mặc dù cơ chế chính xác chưa được giải thích rõ, neomycin ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với ribosom 30S. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Neomycin không có tác dụng với một số vi khuẩn như: Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae, Streptococcus tan máu.
Polymycin B sulfat
Polymycin B sulfat là thuốc diệt khuẩn, gắn vào nhóm phosphate trong lipid của màng bào tương vi khuẩn và tác động như một chất tẩy loại cation, do vậy làm thay đổi hàng rào thấm lọc của màng và gây thoát ra các chất chuyển hóa chính. Hoạt tính kháng khuẩn của thuốc hạn chế trên các vi khuẩn gram âm như Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
Lindocain
Lindocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amin, dạng mỡ dùng ngoài có thời gian tác động trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là block dẫn truyền xung động thần kinh.
Dược động học
Bacitracin hấp thu không đáng kể từ da nguyên vẹn hay bị trầy xước, vết thương hoặc màng nhầy.
Neomycin hấp thu không đáng kể khi bôi tại chỗ da nguyên vẹn, tuy nhiên, thuốc được hấp thu dễ dàng qua vùng da bị trầy xước hoặc da đã mất lớp sừng như vết thương, bỏng hoặc loét. Neomycin hấp thu nhanh từ màng bụng, ống xoang, vết thương hoặc các vùng phẫu thuật, dùng liều lớn ở những vùng này có thể dẫn đến nồng độ thuốc ở trong huyết tương cao đáng kể.
Polymycin B sulfat hấp thu không đáng kể từ màng nhầy hoặc da nguyên vẹn hoặc bị trầy xước.
Lindocain không đề cập.
Cách dùng Thuốc mỡ Healit Skin
Cách dùng
Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Làm sạch vùng bị nhiễm khuẩn và bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ Healit 1 đến 3 lần/ngày.
Vùng bị nhiễm khuẩn có thể được băng bằng gạc tiệt trùng.
Không nên dùng quá 7 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Healit bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Phồng da, khô da hoặc ngứa da.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mẩn, ngứa, khó thở, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, điếc hoặc bệnh thận, nhiễm trùng thứ phát.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Healit chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Không dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thận trọng và giảm liều ở các bệnh nhân suy chức năng thận vì nó gây ra độc tố thận có thể được biểu hiện dưới dạng albumin trong nước tiểu, vỏ tế bào trong nước tiểu, tăng urê huyết.
Ngưng điều trị ở các bệnh nhân đi tiểu ít và tăng BUN (Blood Urea Nitrogen), các phản ứng độc thần kinh thường liên quan với nồng độ cao trong huyết thanh, thường ở các bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
Không dùng trong thời gian dài do thuốc tăng nguy cơ dị ứng tiếp xúc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
Thời kỳ mang thai
Tham khảo ý kiến bác sỹ.
Thời kỳ cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sỹ.
Tương tác thuốc
Không có tương tác với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.