Thành phần của Thuốc Methorfar 15mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Dextromethorphan |
15-mg |
Chlorpheniramine |
4-mg |
Guaifenesin |
100-mg |
Công dụng của Thuốc Methorfar 15mg
Chỉ định
Thuốc Methorfar 15 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
-
Ho không có đờm, mạn tính.
Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị họ mạn tính, không có đờm. Thuốc được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.
Dược động học
Hấp thu: Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ.
Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Cách dùng Thuốc Methorfar 15mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em 3 đến 6 tuổi: Uống 1 viên, 12 giờ/ lần, tối đa 2 viên/24 giờ.
Trẻ em 6 đến 12 tuổi: Uống 1 viên, 6 – 8 giờ/ lần, tối đa 4 viên/24 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên, 6 đến 8 giờ/lần, tối đa 8 viên/ 24 giờ. Người có nguy cơ suy hô hấp và những người có ho khạc đàm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoà, suy hô hấp, co giật.
Cách xử trí: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Methorfar 15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đỏ bừng.
-
Thần kinh: Chóng mặt.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da và mô dưới da: Nổi mề đay.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Methorfar 15 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
-
Người đang sử dụng thuốc ức chế MAO.
-
Trẻ em dưới 3 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Ho quá nhiều đờm và họ mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Suy hô hấp.
Thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Sử dụng dextromethorphan liều cao kéo dài có thể gây lạm dụng và phụ thuộc thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dextromethorphan có thể gây buồn ngủ, khả năng khi lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng do thuốc.
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.