Thành phần của Thuốc Mecabamol 750mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Methocarbamol |
750mg |
Công dụng của Thuốc Mecabamol 750mg
Chỉ định
Thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau.
Dược lực học
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ. Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Liều sử dụng thông thường của methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có tác dụng trực tiếp lên cơ chế co bóp của cơ vân, các bản vận động cơ hoặc các sợi thần kinh vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.
Dược động học
Hấp thu
Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, xuất hiện trong máu sau khi uống 10 phút và nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1 – 3 giờ.
Phân bố
Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
Chuyển hóa
Tác dụng dược lý xuất phát từ dược chất không biến đổi và chỉ có tỷ lệ nhỏ được chuyển hóa thành guaifenesin.
Thải trừ
Nửa đời của methocarbamol là 2 giờ, thải trừ nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu. Khoảng một nửa liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ trong số đó được thải trừ dưới dạng methocarbamol không thay đổi.
Người cao tuổi: Thời gian bán thải của methocarbamol tăng nhẹ so với bệnh nhân trẻ tuổi. Ngoài ra tỉ lệ liên kết với protein huyết tương giảm nhẹ (41 – 43% so với 46 – 50%).
Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của methocarbamol cũng bị giảm khoảng 40% so với một người bình thường.
Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan thứ phát lạm dụng rượu, tổng độ thanh thải trung bình của methocarbamol giảm khoảng 70% so với một người bình thường (11,9 lít/giờ) và thời gian bán thải kéo dài đến khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ methocarbamol gắn với protein huyết tương bị giảm xuống còn khoảng 40 – 45% so với 46 – 50% ở độ tuổi và cân nặng của người bình thường.
Cách dùng Thuốc Mecabamol 750mg
Cách dùng
Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu là 2 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều duy trì sau 2 – 3 ngày: Khoảng 4 g/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh với mức đáp ứng điều trị đạt được là 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều dùng ban đầu bằng nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều đủ đạt đáp ứng điều trị.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan, thận
Nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.
Thời gian điều trị
Phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi sự gia tăng trương lực cơ, nhưng không được vượt quá 30 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Buồn nôn, ngủ gà, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
Cách xử lý: Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Duy trì thông khí thích hợp, theo dõi lượng nước tiểu và dấu hiệu sinh tồn, truyền dịch nếu cần; chưa rõ thuốc có thải trừ bằng lọc máu hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (> 1/100)
-
Đau đầu.
Hiếm gặp (1/10000 đến < 1/1000)
-
Nhức đầu, chóng mặt.
-
Sốt, phù nề.
-
Rối loạn tiêu hóa.
-
Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay).
-
Rối loạn mắt.
-
Viêm kết mạc với nghẹt mũi.
Rất hiếm (<1/10000)
-
Buồn nôn và ói mửa, rối loạn hệ thần kinh.
-
Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
-
Rối loạn tâm thần.
-
Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.
-
Da và các rối loạn mô dưới da.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo
-
Máu và hệ thông bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mach, Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
-
Phản ứng phản vệ.
-
Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, song thị, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
-
Da: Rối loạn các mô dưới da và đặc biệt có vị giác kim loại.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân suy gan, thận.
Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng được.
Thời kỳ mang thai
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Tương tác thuốc
Methocarbamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương và các chất kích thích bao gồm rượu, barbiturat, thuốc gây mê, thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng cholinergic, tránh phối hợp cùng.
Methocarbamol ức chế tác dụng của Pyridostigmin bromid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase.
Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc làm thay đổi kết quả một số xét nghiệm sàng lọc 5 axit hydroxyindolacetic (5 – HIAA) sử dụng nitrosoaphthol thuốc thử và xét nghiệm tầm soát axit vanillymandelic tiết niệu (VMA) theo phương pháp Gitlow.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Nhà sản xuất: công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.