Thành phần của Thuốc Magne B6 Corbiere ống
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Magnesium lactate |
186-mg |
Pyridoxine |
10-mg |
Magnesi pidolat |
936-mg |
Công dụng của Thuốc Magne B6 Corbiere ống
Chỉ định
Thuốc Magne B6 Corbiere ống được chỉ định dùng trong các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.
Dược lực học
Về phương diện sinh lý, magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơrôn và sự dẫn truyền nơrôn cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men. Pyridoxin, là một đồng enzym (đồng diếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa.
Dược động học
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định.
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%.
Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Magne B6 Corbiere ống
Cách dùng
Thuốc Magne B6 Corbiere Ống được dùng bằng đường uống. Hòa dung dịch ống uống trong nửa ly nước.
Liều dùng
Người lớn: 3 – 4 ống/ngày (12,4 mmol hoặc 300 mg cation Mg/24 giờ).
Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10 kg (khoảng 1 tuổi): 10 – 30 mg/kg/ngày (0,4 – 1,2mmol/ kg/ ngày) hoặc 1 – 4 ống/ngày tùy theo tuổi.
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 – 3 lần: Sáng, trưa và chiều, cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng
Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.
Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: Tụt huyết áp, buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu.
Xử trí
Điều trị: Bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Magne B6 Corbiere Ống, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng. Thuốc có chứa natri metabisulfit, nguy cơ có phản ứng dị ứng, kể cả phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Magne B6 bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Magne B6 Corbiere Ống chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
- Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của pirydoxin.
Thận trọng khi sử dụng
Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ.
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng Magnesi máu.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngày.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp
Levodopa: Tác dụng của levodopa bị ức chế khi không được dùng đồng thời với một chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên.
Không nên phối hợp
Quinidine: Tăng lượng quinidine trong huyết tương và nguy cơ quá liều.
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate hoặc calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Cần thận trọng khi phối hợp
Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.