Thành phần của Thuốc Macrolacin 500mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin |
500mg |
Công dụng của Thuốc Macrolacin 500mg
Chỉ định
Thuốc Macrolacin 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng và viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang và viêm tai giữa.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị nhiễm khuẩn do mycobacterium avium hoặc mycobacterial intracellular.
- Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn lan tỏa do phức hợp mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển.
Dược lực học
Clarithromycin là 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm macrolide, có tác dụng kiềm khuẩn, liều cao có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương, gram âm, bao gồm cả H.polyri.clarithromycin gắn vào tiểu đơn vị ribosome 50S của đơn vị ribosome 70S của vi khuẩn nhạy cảm, do đó sẽ ức chế sự tổng hợp protein phụ thuộc RNA của vi khuẩn.
Dược động học
Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào trong các mô bao gồm cả niêm mạc dạ dày tá tràng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống 250mg clarithromycin lần lượt là 0,6mg/ml đối với clarithromycin và 0,7mg/ml đối với chất chuyển hóa hoạt động cơ bản của nó, 14 – hydroxy clarithromycin.
Clarithromycin được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương hoảng 3 – 4 giờ. Khoảng 20% được bài tiết dưới dạng không đổi và 15% dưới dạng 14 – hydroxy clarithromycin qua thận.
Cách dùng Thuốc Macrolacin 500mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori
Liệu trình 3 thuốc
Liều khuyến cáo ở người lớn là 500mg clarithromycin và 1000mg amoxicillin, tất cả dùng 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Kết hợp với omeprazole hoặc lansoprazole.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn hô hấp/da và mô mềm
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều thường dùng là 250 – 500mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
Nhiễm mycobacteria
Dự phòng
Liều khuyến cáo của clarithromycin để dự phòng nhiễm bệnh do mycobaterium avium là 500mg/lần x 2 lần mỗi ngày, cho người lớn.
Điều trị
Clarithromycin điều trị nhiễm khuẩn do phức hợp mycobacterium avium (MAC). Liều khuyến cáo ở người lớn là 500mg, 2 lần mỗi ngày. Nên dùng kết hợp với một kháng sinh khác chống mycobacterium.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các báo cáo cho thấy rằng uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra triệu chứng ở đường tiêu hóa.
Xử trí
Nên rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Cũng như các macrolide khác, clarithromycin không bị loại trừ bằng thẩm tách máu hay thẩm tách phúc mạc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Macrolacin 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Phản ứng dị ứng từ nhẹ đến nặng.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
-
Thần kinh và tâm thần: Nhức đầu, chóng mặt, lo âu, mất ngủ.
-
Gan mật: Rối loạn xét nghiệm chức năng gan.
-
ADR khác: Kéo dài thời gian QT, nhịp nhanh thất và xoắn đỉnh (hiếm gặp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid…).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Macrolacin 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân đã biết có quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolide.
-
Dùng đồng thời clarithromycin và cisapride, pimozide, hay terfenadine.
Thận trọng khi sử dụng
Có thể dùng clarithromycin mà không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và chức năng thận còn bình thường. Tuy nhiên, khi có suy thận có hay không kèm theo suy gan, cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa 2 liều.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Dược phẩm Úc (TGA): B3.
Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA): C.
Không nên sử dụng clarithromycin trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng clarithromycin trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
Tăng nồng độ cisapride, pimozide và terfenadine đã được báo cáo trên các bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với clarithromycin. Điều này có thể làm kéo dài thời gian QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Vì vậy không dùng clarithromycin cùng lúc với các loại thuốc trên. Các tác dụng tương tự cũng đã được thấy khi dùng chung với astemizole.
Cũng như các kháng sinh nhóm macrolide, dùng clarithromycin cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 (như carbamazepine, warfarin, ergot alkaloids, triazolam, disopyramide, lovastatin, rifabutin, phenytoin và cyclosporine) có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc trên.
Việc uống clarithromycin ở các bệnh nhân đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh. Phải theo dõi sát nồng độ trong huyết thanh của theophylline trên bệnh nhân đang dùng theophylline.
Dùng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Nên theo dõi sát thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
Clarithromycin có thể làm tăng tác dụng của carbamazepine và phenytoin do ức chế chuyển hóa của chúng.
Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng chung clarithromycin và digoxin. Phải theo dõi sát nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Uống đồng thời clarithromycin và zidovudine ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudine.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.