Thành phần của Thuốc Lobamine Cysteine
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
L-Cysteine |
150 mg |
DL-Methionine |
350mg |
Công dụng của Thuốc Lobamine Cysteine
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị chứng rụng tóc nội tiết tố androgen (do da đầu nhiều chất nhờn) ở người lớn.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các thuốc chữa bệnh khác.
Mã ATC: D11AX.
Thành phần của thuốc gồm 2 acid amin có chứa nhóm lưu huỳnh là methionine và cysteine.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:
DL-methionine
Độc tính cấp tính của DL-methionine theo đường uống thấp ở chuột cống và chuột nhắt, với LD50 > 2000 mg/kg. Tương tự như vậy, DL-methionine được dùng trong 90 ngày cho chuột ở mức tối đa 2% trong chế độ ăn của chúng, tương ứng với khoảng 1500 mg/kg/ngày, không cho thấy tác dụng phụ nào, cả về mặt lâm sàng hoặc mô bệnh học. Methionine không chứng minh được khả năng gây độc gen trong đánh giá in vitro và in vivo. Methionine không cho thấy khả năng gây ung thư.
Các nghiên cứu thông thường về độc tính sinh sản và phát triển không có sẵn. Các nghiên cứu đã được công bố báo cáo những tác động bất lợi đối với sự phát triển của con chuột bị tăng natri máu do hóa chất gây ra trong thời kỳ mang thai (loạn hình mặt, teo cơ, rối loạn thần kinh, thay đổi mô học não); sự liên quan về mặt lâm sàng của những phát hiện phi lâm sàng này vẫn chưa được biết.
L-cysteine hydrochloride
Độc tính cấp tính của L-cysteine hydrochloride khi uống ở chuột rất thấp, với LD50 > 2000 mg/kg. Một nghiên cứu kết hợp về độc tính mãn tính và khả năng gây ung thư của L-cysteine hydrochloride, 0,25% hoặc 0,5% trong nước uống, đã được thực hiện trên chuột. Trong khi độc tính trên thận không phải ung thư được quan sát thấy ở liều cao, không có tác dụng gây ung thư nào do yếu tố thử nghiệm được chứng minh cho đến liều cao nhất được sử dụng.
Mặc dù kết quả dương tính ở một số chủng được thử nghiệm trong thử nghiệm Ames, L-cysteine được phát hiện là âm tính cả trong các thử nghiệm in vitro được thực hiện ở tế bào động vật có vú và trong thử nghiệm vi nhân in vivo được thực hiện trên chuột. Ngoài ra, L-cysteine đã được chứng minh là không gây ung thư. Các nghiên cứu thông thường về độc tính sinh sản và phát triển không có sẵn.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Lobamine Cysteine
Cách dùng
Lobamine Cysteine được dùng đường uống. Tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
4 – 6 viên mỗi ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Thời gian điều trị: 1 tháng.
Trẻ em:
Không có kinh nghiệm điều trị trên đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trường hợp quá liều được báo cáo.
Quá liều có thể dẫn đến trầm trọng thêm các tác dụng không mong muốn (buồn nôn, nôn và khó chịu).
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Quá mẫn với DL-methionine, cysteine hydrochloride hoặc bất kỳ tá dược trong thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hoá.
Bệnh nhân bị homocystin niệu và/ hoặc tăng natri huyết (rối loạn di truyền về chuyển hoá acid amin).
Thận trọng khi sử dụng
Suy gan
Lobamine Cysteine nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan.
Lobamine Cysteine có thể trầm trọng thêm tình trạng bệnh não gan đã có ở bệnh nhân suy gan.
Suy thận
Lobamine Cysteine nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Lobamine Cysteine đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về việc sử dụng Lobamine Cysteine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản.
Độc tính thần kinh đã được báo cáo ở trẻ em bị tăng natri huyết bẩm sinh do di truyền. Ngoài ra, tăng homocysteine máu do chuyển hóa methionine trong chế độ ăn uống có liên quan đến nguy cơ tiền sản giật, khuyết tật ống thần kinh và chậm phát triển trong tử cung. Mức độ phù hợp của những quan sát này đối với việc sử dụng Lobamine Cysteine vẫn còn khó đánh giá.
Như một biện pháp phòng ngừa và có tính đến chỉ định, tốt nhất là tránh sử dụng Lobamine Cysteine trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Methionine và cysteine xuất hiện tự nhiên trong sữa mẹ. Do đó, nếu người mẹ hấp thụ nhiều methionine và cysteine, không thể loại trừ nguy cơ quá liều ở trẻ sơ sinh/ trẻ sơ sinh. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Lobamine Cysteine cần được đưa ra có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin về tương tác của Lobamine Cysteine với các thuốc khác khi sử dụng đồng thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.