Thành phần của Thuốc Lipstins 20mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin |
20-mg |
Công dụng của Thuốc Lipstins 20mg
Chỉ định
Thuốc Lipstins 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng cholesterol máu.
- Dự phòng biến chứng tim mạch.
Dược lực học
Atorvastatin calci là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, nó là 1 chất ức chế men khử HMG – CoA. Men này xúc tác cho sự biến đổi của HMG – CoA thành mevalonate, một bước sớm và quyết định về mức độ trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Dược động học
Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng tỷ lệ với liều dùng của atorvastatin. Các viên nén của atorvastatin cho sinh khả dụng bằng 95% đến 99% của dạng dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin xấp xỉ là 14 % và sinh khả dụng toàn thân cho hoạt tính ức chế men khừ HMG – CoA là xấp xỉ 30%.
Sinh khả dụng toàn thân thấp là do sự thanh thái ở niêm mạc đường tiêu hóa và/hoặc do sự chuyển hóa lần đầu qua gan trước khi vào tuần hoàn chung. Mặc dù thức ăn làm giảm tỷ lệ và mức độ hấp thụ của thuốc lần lượt xấp xỉ là 25% và 9% khi được đánh giá theo nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC), nhưng hiệu quả giảm LDL – C là tương tự nhau bất kể là atorvastatin được dùng cùng hay không dùng cùng với thức ăn.
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương thấp hơn (xấp xỉ 30% đối với Cmax và AUC) khi dùng thuốc vào buổi tối so với khi dùng vào buổi sáng. Tuy nhiên, hiệu quả giảm LDL – C là như nhau bất kể là dùng thuốc vào thời gian nào trong ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381 lít. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cúa atorvastatin > 98%. Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cầu/nồng độ thuốc trong huyết tương là xấp xỉ 0,25; điều này cho thấy sự thâm nhập kém cùa thuốc vào trong hồng cầu.
Chuyển hoá
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành các dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm của sự oxy hóa ở vị trí beta. Trên in vitro, tác dụng ức chế men khử HMG – CoA của các chất chuyền hóa hydroxy hóa ở vị trí ortho và para là tương đương với tác dụng này của atorvastatin xấp xỉ 70% của các hoạt tính ức chế trong tuần hoàn đối với men khử HMG – CoA là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Các nghiên cứu trên in vitro gợi ý tầm quan trọng của quá trình chuyển hóa atorvastatin bởi CYP 3A4 phù hợp với nồng độ atorvastatin tăng cao trong huyết tương ở người sau khi dùng đồng thời với erythromycin, một chất ức chế đã biết đối với isozym này. Các nghiên cứu trên in vitro cũng chỉ ra rằng atorvastatin là một chất ức chế yếu đối với CYP 3A4.
Dùng đồng thời atorvastatin với terfenadin không làm ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng nồng độ trong huyết tương của terfenadin, một hợp chất được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 3A4; do đó atorvastatin sẽ không làm thay đổi đáng kể lên các cơ chất của CYP 3A4. (Xem mục tương tác, tương kỵ với các thuốc khác). Ở động vật, chất chuyển hóa hydroxy ở vị trí ortho còn trải qua quá trình glucuronid hoá.
Thải trừ
Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua mật sau khi được chuyến hóa ở gan và/hoặc ở ngoài gan; tuy nhiên thuốc dường như không có chu trình tái tuần hoàn ruột gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là xấp xỉ 14 giờ, nhưng thời gian bán thải của hoạt tính ức chế đối với men khử HMG – CoA là 20 – 30 giờ do sự góp phần của các chất chuyển hóa có hoạt tính. Dưới 2% của liều dùng atorvastatin đươc tìm thấy trong nước tiểu sau khi uống.
Cách dùng Thuốc Lipstins 20mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng nằm trong khoảng từ 10 – 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL – C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu điều trị và/hoặc trong quá trình chuẩn liều của atorvastatin, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp.
Liều đề nghị
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)
Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong quá trình sử dụng lâu dài.
Tăng cholesterol máu thể dị hợp tử có tính gia đình
Liều khởi là đầu 10 mg/ngày. Liều nên được cá nhân hóa và điều chỉnh mỗi 4 tuần đến liều 40 mg/ngày. Sau đó, hoặc tiếp tục tăng liều lên đến tối đa là 80 mg/ngày hoặc sử dụng atorvastatin 40 mg/ngày kết hợp với nhựa gắn acid mật.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Hiện chỉ có dữ liệu giới hạn.
Liều dùng của atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hơp tử là 10 – 80mg/ngày. Ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng để hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid máu khác (như gạn tách LDL) hoặc sử dụng khi các liệu pháp khác không dùng được.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Trong thử nghiệm chính về phòng bệnh tim mạch, liều dùng là 10 mg/ngày. Liều cao hơn có thể là cần thiết để đạt được mức (LDL – cholesterol) theo hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhi
Tăng cholesterol máu
Việc sứ dụng thuốc trên bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bới các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và cần thường xuyên đánh giá tiến trình điều trị.
Với các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg mỗi ngày (xem mục đặc tính dược lực học). Có thể tăng liều hàng ngày lên đến 80 mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.
Cần điều chỉnh liều dùng trên từng đối tượng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo. Các đợt điều chỉnh phải được thực hiện theo các khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên. Việc điều chỉnh liều dùng đến 80 mg mỗi ngày được căn cứ trên dữ liệu nghiên cứu ở người lớn và dữ liệu lâm sàng hạn chế từ các nghiên cứu trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử (xem mục tác dụng không mong muốn và đặc tính dược lực học).
Có ít dữ liệu về an toàn và hiệu quả trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử từ 6 đến 10 tuổi thu được từ các nghiên cứu nhãn mở. Atorvastatin không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân dưới 10 tuổi. Dữ liệu hiện có được mô tả trong mục tác dụng không mong muốn. Đặc tính dược lực học và đặc tính dược động học nhưng không có khuyến cáo về liều dùng.
Các dạng bào chế/hàm lượng khác có thể thích hợp hơn cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Nên thận trọng khi sử dụng atorvastatin ở các bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trên những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương hay mức độ giảm LDL – C của atorvastatin. Do đó không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Người cao tuổi
Đặc tính về an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm đối tượng tổng quát.
Dùng phối hợp vời các thuốc khác
Ở bệnh nhân dùng cyclosporin hoặc chất ức chế protease HIV (tipranavir và ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir), nên tránh điều trị bằng atorvastatin.
Ở bệnh nhân bị HIV dùng lopinavir kết họp vởi ritonavir, nên thận trọng khi kê toa atorvastatin và sử dụng liều cần thiết thấp nhất.
Ở bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazol, hoặc ở bệnh nhân bị HIV dùng kết hợp saquinavir và ritonavir, darunavir và ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir và ritonavir, điều trị bằng atorvastatin nên giới hạn ở liều 20 mg, và nên có đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều atorvastatin cần thiết thấp nhất.
Ở bệnh nhân dùng chất ức chế protease HIV là nelfinavir hoặc chất ức chế protease viêm gan C là boceprevir, điều trị bằng atorvastatin nên giới hạn ở liều 40 mg, và nên có đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều atorvastatin cần thiết thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều atorvastatin. Nếu xuất hiện quá liều, các bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần.
Xét nghiệm enzym gan nên được thực hiện và mức độ CK huyết thanh nên được theo dõi.
Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên thẩm phân lọc máu khó có khả năng làm tăng đáng kể độ thanh thải của atorvastatin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lipstins 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Viêm mũi – họng.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng đường huyết.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng – thanh quản, chảy máu cam.
-
Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Hệ cơ – xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.
-
Xét nghiệm: Chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
-
Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Tại và tại trong: Ù tai.
-
Hệ tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.
-
Gan mật: Viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc.
-
Hệ cơ – xương và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.
-
Toàn thân: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.
-
Xét nghiệm: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Gan mật: Ứ mật.
-
Da và mô duới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì độc.
-
Hệ cơ – xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi biến chứng thành đứt gân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
-
Tai và tai trong: Giảm thính giác.
-
Gan mật: Suy gan.
-
Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Chưa rõ tần suất
-
Hệ cơ – xương và mô liên kết: Bệnh cơ hoại tử do miễn dịch.
Cũng như với các chất ức chế HMG – CoA reductase khác, đã có báo cáo tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh ở bệnh nhân được cho dùng atorvastatin. Các thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua và không cần gián đoạn điều trị. Transaminase trong huyết thanh tăng rõ rệt về lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên bình thường) ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Tình trạng này có liên quan đến liều và có thể hồi phục ở tất cả các bệnh nhân.
Nồng độ creatin kinase (CK) trong huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường ở 2,5% bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự như các chất ức chế HMG – CoA reductase khác trong thử nghiệm lâm sàng. Các nồng độ cao hơn 10 lần khoảng trên bình thường gặp ở 0,4% bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin.
Bệnh nhi
Các bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi được điều trị bằng atorvastatin có đặc điểm tác dụng không mong muốn nhìn chung tương tự như bệnh nhân dùng giả dược, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất quan sát thấy ở cả hai nhóm, bất kể được đánh giá do nguyên nhân nào, đều là nhiễm khuẩn.
Không quan sát thấy tác động đáng kể về lâm sàng lên sự tăng trưởng và trưởng thành giới tính được theo dõi trong một nghiên cứu 3 năm dựa trên đánh giá sự trưởng thành và phát triển tổng thể, đánh giá theo giai đoạn dậy thì Tanner, và đo chiều cao và cân nặng. Đặc tính an toàn và khả năng dung nạp ở bệnh nhi cũng tương tự như đặc tính an toàn đã biết của atorvastatin ở người lớn.
Cơ sở dữ liệu về an toàn lâm sàng bao gồm dữ liệu an toàn của 520 bệnh nhi được cho dùng atorvastatin, trong đó 7 bệnh nhân < 6 tuổi, 121 bệnh nhân từ 6 đến 9 tuổi, và 392 bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi. Theo dữ liệu có sẵn, thì tần suất, loại và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn ở trẻ em là tương tự như ở người lớn.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo:
-
Rối loạn chức năng sinh dục.
-
Trầm cảm.
-
Các trường hợp ngoại lệ mắc bệnh phổi kẽ, đặc biệt là khi điều trị dài hạn.
-
Đái tháo đường: Tần suất sẽ phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói > 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử bị cao huyết áp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lipstins 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với atorvastatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng dai dẳng không giải thích được của transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ƯLN).
-
Đang mang thai, đang cho con bú, hoặc những phụ nữ có khả năng có thai mà không sứ dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có ảnh hưởng lên gan, hệ cơ xương, chức năng nội tiết, khả năng gây đột quỵ, xuất huyết, bệnh phổi kẽ do đó cần thận trọng khi dùng thuốc.
Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác do có khả năng tương tác với các thuốc đang dùng.
Thuốc có chứa lactose nên thận trọng với các bệnh nhân không dung nạp lactose.
Chi tiết các thận trọng khi dùng thuốc vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Atorvastatin gây ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ có khả năng có thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai đầy đủ. Chỉ sử dụng atorvastatin cho các phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể xảy ra đối với phôi thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định atorvastatin trong thời gian cho con bú. Còn chưa biết liệu thuốc này có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng xuất hiện các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang trong thời kỳ bú mẹ, nên các bà mẹ đang sử dụng atorvastatin không nên cho con bú.
Tương tác thuốc
Lipstins 20 có khả năng tương tác với các thuốc:
-
Các chất ức chế CYP3A4.
-
Các chất cảm ứng CYP3A4.
-
Chất ức chế protein vận chuyển.
-
Ezetimib, gemfibrozil/các dẫn chất của acid fibric.
-
Colestipol.
-
Acid fusidic.
-
Colchicin.
-
Digoxin.
-
Thuốc tránh thai đường uống.
-
Warfarin.
Chi tiết về tương tác thuốc giữa Lipstins 20 và các thuốc khác vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm theo sản phẩm.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.