Thành phần của Thuốc Ketozar
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Butyric Acid |
59 mg |
L-Lysin |
105 mg |
L-Threonin |
53 mg |
L-Histidin |
38 mg |
L-Tyrosin |
30 mg |
L-Tryptophanamide |
23 mg |
3-Methyl-2-oxovaleric Acid Calcium Salt |
67mg |
Calcium 4-methyl-2-oxovalerate |
101mg |
Dược chất chính:
Một viên nén bao phim có chứa:
Calcium -3-methyl-2-oxo valeric acid: ………………………….. 67 mg
(a-Ketoanalogue to isoleucin, calcium salt)
Calcium 4-methyl-2-oxo valeric acid: …………………………. 101 mg
(a Ketoanalogue to leucin, calcium salt)
Calcium -2-oxo-3-phenylpropionic acid: ………………………. 68 mg
(a-Ketoanalogue to Phenylalanin, Calcium salt)
Calcium-3-methyl-2-oxo butyric acid: ………………………….. 86 mg
(a-Ketoanalogue to valin, calcium salt)
Calcium-DL-2-hydroxy-4 (methylthio) butyric acid: ……….. 59 mg
(alpha-hydroxyanalogu to methionin, calcium salt)
L-Lysin Acetat: ………………………………………………………. 105 mg
L-Threonin: …………………………………………………………….. 53 mg
L-Histidin: ……………………………………………………………….. 38 mg
L-Tyrosin: ……………………………………………………………….. 30 mg
L-Tryptophan: …………………………………………………………. 23 mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể (PH 101), crosprovidon, povidon (PVP K-90), isopropyl alcohol, cellulose vi tinh thể (PH 102), Natri croscamellos (Ac-Di-sol-SD-711), colloidal anhydrous silica, magie stearat, opardy 200 trắng (200F280000), nước cất) vừa đủ.
Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh thận
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim màu trắng. Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng của Thuốc Ketozar
Dùng trong phòng và điều trị nguy cơ do thiếu hụt và rối loạn chuyển hoá đối với bệnh nhân suy thận mạn tính có liên quan đến lượng protein hạn chế trong thực phẩm là 40g mỗi ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn). Thông thường được dùng cho các bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25ml/phút.
Cách dùng Thuốc Ketozar
Cách dùng:
Uống trong bữa ăn. Viên không được nhai
Liều dùng:
Trừ trường hợp có sự kê toa khác, liều dùng thông thường (với người lớn có trọng lượng 70kg) uống 4-8 viên, chia 3 lần trong ngày và uống trong bữa ăn.
Viên không được nhai. Uống thuốc trong bữa ăn sẽ tạo điều kiện thích hợp cho quá trình hấp thu và chuyển hoá các acid amin.
Chưa có nghiên cứu gì đối với trẻ em (xem cảnh báo đặc biệt).
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo nào được đưa ra về quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn hay gặp: hay gặp (ADR≥1/10), thường gặp (1/10>ADR≥1/100), ít gặp (1/100>ADR≥1/1000), hiếm gặp (1/1000>ADR≥1/10000); rất hiếm gặp (ADR<1/100000); không biết đến (không có số liệu nào được báo cáo) rối loạn quá trình chuyển hoá và hấp thu dinh dưỡng hiếm gặp; bị tăng canxi huyết trong quá trình điều trị tăng canxi huyết nên giảm lượng vitamin D. Nếu trong trường hợp tiếp tục tăng canxi huyết thì giảm liều Ketozar cũng như giảm bất kỳ nguồn cung cấp canxi từ bên ngoài vào.
- Sử dụng kéo dài
Ketozar được sử dụng kéo dài với bệnh nhân mà có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25mL/phút và đồng thời những bệnh nhân có chế độ ăn bị hạn chế protein 40g/ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn).
- An toàn về mặt tiền lâm sàng:
Các số liệu về tiền lâm sàng được đưa ra cho thấy không có mối nguy hiểm đặc biệt nào khi sử dụng trên người trong những nghiên cứu độ an toàn về mặt dược lý, liều gây độc cấp tính và liều nhắc lại, chất chuyển hoá gây độc, và tác nhân gây ung thư. Ketozar không gây quái thai.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân tăng calci huyết.
- Bị rối loạn chuyển hoá acid amin.
Thận trọng khi sử dụng
- Nồng độ calci huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Đảm bảo lượng calo được cung cấp đầy đủ. Chưa có những báo cáo nghiêm trọng về việc dùng thuốc cho bệnh nhân nhi. Cần phải thận trọng với những bệnh nhân có di truyền phenylketonuria (rối loạn chuyển hoá enzym khi sử dụng Ketozar vì có chứa phenyllalanin. Cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ phosphat trong huyết thanh khi có sử dụng kết hợp với nhôm hydroxyl .
- Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không có số liệu nào về việc sử dụng Ketozar cho phụ nữ đang mang thai. Khi nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng có hại cần chú ý nào trực tiếp hoặc gián tiếp trên đối tượng mang thai, phôi thai/quá trinh phát triển bào thai, gây sinh non hoặc quá trình phát triển sau sinh. Cảnh báo nên được đưa ra khi sử dụng với phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu nào được đưa ra khi sử dụng thuốc trên đối tượng đang cho con bú.
Bảo quản
Dưới 30°C được đóng gói và giữ trong vỉ kín tránh bị ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.