Thành phần của Thuốc Hidrasec 100mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Racecadotril |
100mg |
Công dụng của Thuốc Hidrasec 100mg
Chỉ định
Thuốc Hidrasec 100 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn.
- Trong trường hợp điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể sử dụng racecadotril như một liệu pháp bổ sung.
Dược lực học
Racecadotril là tiền dược cần được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là thiorphan. Thiorphan là một chất ức chế enkephalinase (một enzym peptidase của màng tế bào nằm trong các mô khác nhau, đặc biệt là biểu mô của ruột non) và enzyme này góp phần vào việc tiêu hóa các peptit ngoại sinh và phân hủy các peptit nội sinh như enkephalins.
Vì vậy, racecadotril bảo vệ các enkephalins khỏi sự phân hủy, do đó kéo dài tác dụng của chúng tại các khớp thần kinh enkephalinergic ở ruột non và làm giảm quá trình bài tiết. Do đó racecadotril là một hoạt chất kháng tiết đường ruột. Nó làm giảm sự bài tiết nước và chất điện giải của ruột do độc tố tả hoặc do tình trạng viêm gây ra, và không ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết cơ bản. Racecadotril có tác dụng chống tiêu chảy nhanh chóng mà không làm thay đổi thời gian vận chuyển qua ruột.
Racecadotril không gây đầy bụng. Trong thời gian nghiên cứu lâm sàng, racecadotril gây táo bón thứ phát ở tỷ lệ tương đương với giả dược. Khi dùng đường uống, thuốc chỉ tác động ở ngoại biên, mà không có ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Racecadotril được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng của racecadotril không bị thay đổi bởi thức ăn nhưng nồng độ đỉnh bị chậm lại khoảng 1 giờ 30 phút. 90% chất chuyển hóa hoạt tính của racecadotril là thiorphan được liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành thiorphan – chất chuyển hóa có hoạt tính, sau đó tiếp tục được chuyển hoá thành các chất chuyển hoá không còn hoạt tính. Racecadotril được thải trừ ở dạng chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính, chủ yếu qua đường nước tiểu, và có mức độ ít hơn nhiều qua đường phân.
Cách dùng Thuốc Hidrasec 100mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Khởi đầu bằng 1 viên, không kể đến thời gian uống.
Sau đó uống 1 viên, 3 lần/ngày trước mỗi bữa chính.
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi phân trở về bình thường.
Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày. Không nên điều trị dài ngày bằng racecadotril.
Trẻ em
Có dạng bào chế riêng dành cho trẻ nhỏ và trẻ em.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay một vài trường hợp quá liều mà không gây tác dụng phụ đã được báo cáo. Ở người lớn, các liều đơn trên 2 g tương đương với 20 lần liều điều trị đã được dùng mà không gây ra các tác dụng có hại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hidrasec 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm trùng: Viêm amidan.
-
Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
Không rõ tần suất ADR
-
Phản ứng quá mẫn: Hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù môi, phù mi mắt, phù mạch, mày đay, ban đỏ dạng nốt, ban dạng sẩn, sẩn ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hidrasec 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bị dị ứng (mẫn cảm) với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
-
Những bệnh nhân có biểu hiện phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (như captopril, enalapril, lisinopril…).
Thận trọng khi sử dụng
Việc dùng Hidrasec không thay thế được nhu cầu uống nước.
Sự xuất hiện của máu hoặc mủ trong phân và bị sốt có thể cho thấy sự nhiễm khuẩn hoặc có một bệnh nghiêm trọng khác, bảo đảm điều trị nguyên nhân (vd: Sử dụng kháng sinh) hoặc xác định thêm nguyên nhân. Do đó, racecadotril không được dùng trong những trường hợp này. Racecadotril có thể được dùng đồng thời với thuốc kháng sinh trong trường hợp tiêu chảy cấp do vi khuẩn như một biện pháp điều trị bổ sung.
Không nên sử dụng racecadotril trong trường hợp tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh và tiêu chảy mạn tính do không có đủ dữ liệu.
Dữ liệu trên bệnh nhân bị suy gan và suy thận còn hạn chế. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.
Hidrasec cũng có thể giảm sinh khả dụng ở những bệnh nhân bị nôn kéo dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Racecadotril không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng racecadotril ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với việc mang thai, khả năng sinh sản, sự phát triển của phôi thai, quá trình sinh đẻ hoặc phát triển của trẻ sau khi sinh. Tuy nhiên, vì chưa có nghiên cứu lâm sàng cụ thể, không nên dùng racecadotril cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do thiếu thông tin về sự bài tiết racecadotril trong sữa mẹ, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (như captopril, enalapril, lisinopril…) gây phù mạch, nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng cùng racecadotril.
Loperamid và nifuroxazide không làm thay đổi cách thức hoạt động của racecadotril trong cơ thể khi các thuốc này được dùng đồng thời.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, dưới 30 °C, tránh ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.