Thành phần của Thuốc Enteric
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Kaolin |
150 mg |
Nhôm hydroxyd |
300 mg |
Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic |
900 mg |
Công dụng của Thuốc Enteric
Chỉ định
Thuốc Enteric được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị viêm ruột cấp tính và mãn tính.
- Các biến chứng ở ruột do dùng thuốc kháng sinh (tiêu chảy, ói mữa, viêm lưỡi, viêm miệng…).
Dược lực học
Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic:
Gồm các chủng vi khuẩn được chọn lọc thích hợp với đường tiêu hóa con người: Lactobacillus Acidophilus, Lactobacillus Bulgaricus, Lactobacillus Casei… lên men trong môi trường lactose và glucose sinh ra acid lactic tạo nên một môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả các vi khuẩn gây thối rửa.
Calci lactat là một dạng muối calci dùng được đường uống giúp phòng vào điều trị tình trạng thiếu calci trong máu.
Tình trạng này xảy ra có thể do chế độ ăn uống không hợp lí hoặc mắc một số bệnh lí như suy giảm chức năng tuyến cận giáp, thiếu acid clorhydric dịch vị dạ dày, tiêu chảy mạn tính, thiếu vitamin D, bệnh viêm ruột loét miệng (bệnh sprue),.. thậm chí là ở một số nhóm đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ ở thời kì tiền mãn kinh hay người ăn chay thời gian dài.
Nhôm hydroxyd:
Nhôm hydroxyd dùng trong y học là một loại thuốc kim loại kháng acid (antacid). Nó phản ứng với acid HCl dư ở dịch dạ dày làm giảm độ acid dịch vị dẫn đến giảm tình trạng loét dạ dày – tá tràng, ợ chua, ợ nóng hay tình trạng trào ngược dạ dày – thực quản.
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày, giảm tình trạng loét dạ dày – tá tràng, ợ chua, ợ nóng hay tình trạng trào ngược dạ dày – thực quản.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Nhôm hydroxyd cũng có khả năng gắn vào nhóm phosphate có trong thức ăn làm ngăn cản sự hấp thu phosphate ở dạ dày và ruột giúp hỗ trợ điều trị tình trạng tăng phosphate huyết do suy thận
Kaolin (cao lanh):
Kaolin là chất có khả năng hấp phụ, khi sử dụng đường uống kaolin hấp phụ các chất độc và các chất khác từ đường tiêu hóa và làm tăng lượng phân thải ra, nên thường được sử dụng trong điều trị triệu chứng rối loạn dạ dày – ruột, tiêu chảy ở mức độ từ nhẹ đến nặng, tình trạng kiết lị và bệnh tả.
Ngoài ra kaolin còn kết hợp với pectin để giảm đau và sưng trong miệng do xạ trị.
Dược động học
Hấp thu:
Hỗ hợp calci lactat và vi khuẩn lactic: Tác động trên dạ dày – ruột bảo đảm trạng thái cân bằng vi khuẩn chí, ngăn ngừa sự phát triển những vi khuẩn có hại cho đường tiêu hóa. Calci lactat hòa tan được hấp thu từ ruột non.
Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric dạ dày tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.
Kaolin: Không hấp thu qua ruột.
Phân bố và chuyển hóa:
Không có thông tin.
Thải trừ:
Phần muối Al3+, Ca2+, Kaolin không tan được thải trừ qua thận.
Phần muối Al3+, Ca2+ hòa tan, hấp thu được thải trừ phần lớn qua thận.
Cách dùng Thuốc Enteric
Cách dùng
Thuốc dùng để uống. Dùng thuốc đúng liều, đúng thời gian quy định. Không tự ý tăng hay giảm liều hoặc ngưng thuốc giữa chừng nếu như chưa được sự cho phép của chuyên gia.
Mở gói Enteric Nadyphar rồi hòa tan dạng bột sản phẩm với nước ấm rồi uống trực tiếp.
Pha bột sản phẩm Enteric Nadyphar với nước lọc/ nước đun sôi để nguội đến khi còn khoảng 35-40oC, không nên pha với các loại nước khác như sữa, nước trái cây vì có thể gây ra những tương tác làm giảm tác dụng / tăng độc tính của thuốc.
Liều dùng
Trẻ em: Uống ½ gói, ngày 3 lần.
Người lớn: Uống 1 – 2 gói, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng liều cao, kéo dài có thể gây giảm phosphate máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).
Xử trí khi quá liều: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Enteric, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Liên quan đến nhôm hydroxyd như:
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
- Tiêu hóa: Chát miệng, buồn nôn.
- Khác: Giảm phosphate máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Enteric chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Trẻ nhỏ tuổi có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Cần thận trọng ở người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, mới chảy máu đường tiêu hóa, người cao tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thời kỳ mang thai
Dùng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Vì thuốc có chứa nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticoid, penicilamin, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazol. Các thuốc này cần uống cách xa thuốc Enteric ít nhất 2 giờ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản thích hộp từ 25 – 30 độ C. Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
Không dùng thuốc có dấu hiện biến chất như: Màu sắc biến đổi, có mùi lạ, thuốc bị ẩm, mốc hoặc hết hạn sử dụng.
Thông tin chi tiết, liên hệ Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar https://www.nadyphar.com.vn/
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.