Thành phần của Thuốc Dotium 10mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Domperidone |
10-mg |
Công dụng của Thuốc Dotium 10mg
Chỉ định
Thuốc Dotium được chỉ định dùng: Ðiều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Dược lực học
Domperidone là thuốc đối kháng thụ thể dopamine với đặc tính chống nôn. Domperidone không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Ở người sử dụng domperidone, đặc biệt là người lớn, tác dụng không mong muốn như hội chứng ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidone thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên.
Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (tăng vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamine tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ (chemoreceptor trigger zone) nằm ở ngoài hàng rào máu não ở vùng kiểm soát nôn của hành tủy.
Qua nghiên cứu trên động vật chỉ ra nồng độ tìm thấy trong não thấp, cho thấy tác dụng của domperidone chủ yếu trên các thụ thể dopamine ngoại biên.
Nghiên cứu ở người cho thấy uống domperidone làm gia tăng trương lực cơ thắt thực quản dưới, cải thiện vận động hang vị tá tràng và tăng làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày.
Dược động học
Hấp thu:
Ở những người đói, domperidone hấp thu nhanh sau khi uống với nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 30–60 phút. Sinh khả dụng tuyệt đối của domperidone đường uống thấp (khoảng 15%) là do sự chuyển hoá ban đầu rộng rãi trong thành ruột và gan.
Mặc dù sinh khả dụng của domperidone có gia tăng ở người khỏe mạnh khi uống sau bữa ăn, bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa nên uống domperidone trước khi ăn 15–30 phút. Nồng độ acid trong dạ dày giảm không làm giảm sự hấp thu domperidone base.
Sinh khả dụng đường uống của domperidone base không bị giảm nếu trước đó bệnh nhân uống đồng thời cimetidine hay natri bicarbonate. Thời gian đạt nồng độ đỉnh sẽ hơi chậm và AUC sẽ hơi tăng khi thuốc được uống sau khi ăn.
Phân bố:
Domperidone dùng đường uống không tích lũy hay tạo ra chuyển hóa riêng, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 90 phút là 21 ng/mL, sau khi uống 30 mg/ngày trong 2 tuần thì hầu như tương đương với nồng độ đỉnh đạt được sau liều uống đầu tiên là 18 ng/mL.
Tỷ lệ domperidone gắn kết protein huyết tương là 91–93 %. Nghiên cứu sự phân phối thuốc bằng cách đánh dấu phóng xạ trên động vật cho thấy thuốc được phân bố rộng rãi trong mô cơ thể nhưng nồng độ thấp trong não. Ở chuột, một lượng nhỏ thuốc đi qua nhau thai.
Chuyển hóa:
Domperidone trải qua quá trình chuyến hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N-alkyl.
In vitro, thí nghiệm về chuyển hóa với các thuốc ức chế cho thấy CYP3A4 là một dạng chính của cytochrome P450 liên quan đến sự khử N-alkyl của domperidone, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 liên quan đến sự hydroxyl hóa nhân thơm của domperidone.
Thải trừ:
Thải trừ qua nước tiểu và phân khoảng 31% và 66% liều uống. Một phần nhỏ thuốc được thải ra ngoài ở dạng nguyên vẹn (10% qua phân và 1% qua nước tiểu).
Thời gian bán thải trong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7–9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng thận trầm trọng.
Cách dùng Thuốc Dotium 10mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống và nên uống trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
Liều dùng
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc. Dotium chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên):
Dùng 10 mg/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg:
Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên nén bao phim không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.
Bệnh nhân suy gan:
Dotium chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân suy thận:
Do thời gian bán thải của domperidone kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc của Dotium cần giảm xuống còn 1–2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt có thể hữu ích.
Giám sát y tế chặt chẽ và hỗ trợ điều trị được khuyến khích.
Thuốc kháng cholinergic, điều trị Parkinson có thể hữu ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dotium, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Sinh sản và tuyến vú: Đau vú.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Nội tiết: Mức độ prolactin tăng.
-
Sinh sản và tuyến vú: Tiết sữa quá mức bình thường, nữ hoá tuyến vú, vô kinh.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, bao gồm cả phản vệ, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ và phù mạch.
-
Tâm thần: Kích động, căng thẳng.
-
Thần kinh: Tác dụng ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu.
-
Dạ dày–ruột: Bệnh tiêu chảy, đau bụng thoáng qua.
-
Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban.
Không xác định tần suất
-
Thần kinh: Rối loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ.
-
Mắt: Bệnh vận nhãn.
-
Tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
-
Sinh sản và tuyến vú: Giảm ham muốn tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dotium chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với domperidone;
-
Xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa;
-
Tắc ruột cơ học;
-
U tuyến yên tiết prolactin (prolactinom);
-
Phụ nữ mang thai;
-
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng;
-
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết;
-
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT;
-
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ được dùng domperidone không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson, khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương.
Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1–2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch:
-
Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này bao gồm những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
-
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày > 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
-
Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Chống chỉ định domperidone cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất.
Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Bệnh nhân nên báo cáo ngay lập tức các triệu chứng trên tim mạch.
Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu (hiếm gặp). Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Hạn chế sử dụng domperidone ở phụ nữ mang thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính sinh sản ở liều cao gây độc ở chuột mẹ. Những nguy cơ tiềm ẩn ở người là không rõ. Do đó, domperidone chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị đã được chứng minh.
Thời kỳ cho con bú
Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được dưới 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Đường chuyển hóa chính của domperidone qua CYP3A4. Các dữ kiện nghiên cứu trên in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời gây ức chế mạnh enzyme này có thể làm tăng nồng độ domperidone trong máu.
Tương tác với ketoconazole đường uống hoặc erythromycin uống ở người khỏe mạnh đã khẳng định sự ức chế rõ rệt gián tiếp hiệu ứng vượt qua lần đầu của domperidone qua CYP3A4 bởi các thuốc này.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (disopyramide, hydroquinidine, quinidine);
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm lII (amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol);
- Thuốc chống loạn thần (haloperidol, pimozide, sertindol);
- Thuốc chống trầm cảm (citalopram, escitalopram);
- Kháng sinh (erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin);
- Thuốc chống nấm (pentamidinea);
- Thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine);
- Thuốc dạ dày–ruột (cisapride, dolasetron, prucalopride);
- Thuốc kháng histamine (mequitazine, mizolastine);
- Thuốc điều trị ung thư (toremifene, vandetanib, vincamine);
- Một số thuốc khác (bepridil, diphemanil, methadone).
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT):
Thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azole, thuốc nhóm macrolide (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình như diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolide.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc gây hạ kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid góp phần làm kéo dài khoảng QT như azithromycin, roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Levodopa: Tăng nồng độ trong huyết tương của levodopa (tối đa 30–40 %).
Opioid có thể làm giảm tác dụng của domperidone trong việc làm rỗng dạ dày.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống nên không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.