Thành phần của Thuốc Cefbuten 400
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ceftibuten |
400mg |
Công dụng của Thuốc Cefbuten 400
Chỉ định
Cefbuten 400 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Ðiều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, những cơn cấp tính trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Ðiều trị viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes.
- Ðiều trị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng hay không biến chứng, gây ra bởi Escherichia coll, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter hay Staphylococci.
Dược lực học
Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Ceftibuten ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftibuten bền vững với enzym beta – lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng đề kháng với penicillin hay vài kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
Ceftibuten bền vững cao với các penicillinase và cephalosporinase qua trung gian plasmid, không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.
Ceftibuten có tác dụng trên lâm sàng đối với các dòng vi khuẩn sau:
-
Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae ( trừ các dòng đề kháng penicilin).
-
Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính), Haemophilus para – influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính), Moraxella catarrhalis (Branhamella) (hầu hết là beta lactamase dương tính), Escherichia coli, Klebsiella sp (bao gồm: K. pneumoniae, K. oxytoca), Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris), các Proteus khác như Providencia, P. mirabilis, Enterobacter sp (gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp, Shigella sp.
Ceftiuten có hoạt tính chống lại các dòng vi khuẩn sau nhưng chưa xác định được hiệu lực trên lâm sàng:
-
Vi khuẩn gram dương: Streptococcus nhóm C và nhóm G.
-
Vi khuẩn gram âm: Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.
Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc ít tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm các dòng Bacteroides.
Dược động học
Hấp thu
Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống của thuốc vào khoảng 75 – 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu cùa ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi sử dụng dưới dạng viên nang. Sau khi uống liều 400 mg/lần/ngày ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/mL vào ngày thứ 7.
Phân bố
Thể tích phân phối khoảng 0,21 L/kg ở người lớn khoẻ mạnh và khoảng 0,5 L/kg ở trẻ em. Sau khi uống, ceftibuten phân phối vào dịch ở nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải huyết tương của thuốc trung bình 2 – 2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường và 1,9 – 2,5 giờ ở trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi.
Chuyển hóa
Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và nước tiểu chủ yếu ở dạng cis – ceftibuten. Khoảng 10% chuyến đổi thành dạng trans – ceftibuten. Đồng phân dạng trans hoạt tính thấp hơn, chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng cis. Thời gian bán thải huyết tương kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thải trừ
Chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống liều 400 mg (nghiên cứu ờ đàn ông khỏe mạnh), khoảng 57 – 70% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi và khoảng 7 – 20% được bài tiết ở dạng đồng phân cis. Ceftibuten qua được màng thẩm phân máu.
Cách dùng Thuốc Cefbuten 400
Cách dùng
Cefbuten 400 dùng đường uống, theo sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi hoặc trên 45 kg
- Liều thường dùng 400 mg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi hoặc dưới 45 kg
- Liều thường dùng 9 mg/kg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày. Nên uống dạng bột pha hỗn dịch để thuận tiện cho việc chia liều.
Bệnh nhân suy thận
-
Độ thanh thải creatinin 50 ml/phút, hoặc nhiều hơn: Có thể sử dụng liều thông thường của ceftibuten.
-
Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút: Dùng liều 4,5 mg/kg hoặc 200 mg mỗi ngày.
-
Độ thanh thải creatinin 5 – 29 ml/phút: Dùng liều 2,25 mg/kg hoặc 100 mg mỗi ngày.
Do ceftibuten qua được màng thẩm phân máu, nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu 2 hoặc 3 lần/tuần có thể dùng liều 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan
- Liều dùng chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Cefbuten 400 mà bạn có thể gặp:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy thường xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi (8%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Da: Ban đỏ.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, vàng da.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
-
Huyết học: Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu.
-
Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ban đỏ: Phản ứng ngứa và tróc vảy, có thể tự hết nếu ngừng thuốc.
Ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens – Johnson: Các triệu chứng gồm: Xuất hiện đột ngột, thương tổn ban cả ở da và niêm mạc. Phản ứng này cũng kèm với sốt, khó chịu và viêm họng do liên quan đến niêm mạc (hội chứng Stevens – Johnson).
Điều trị: Ngừng sử dụng thuốc, điều trị glucocorticoid và adrenalin. Nếu cần kìm chế phá hủy mô, dùng các thuốc ức chế miễn dịch khác.
Viêm đại tràng giả mạc do bội nhiễm Clostridium difficile: Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định viêm đại tràng giả mạc do bội nhiễm Clostridium difficile phải ngưng sử dụng ceftibuten. Một vài trường hợp nhẹ có thể tự khỏi khi ngừng thuốc. Xử lý các trường hợp vừa phải đến nặng bằng cách bù nước, chất điện giải và protein, dùng kháng sinh chống Clostridium difficile (như metronidazol và vancomycin đường uống) và đánh giá phẫu thuật khi có chỉ định lâm sàng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Cefbuten 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicilin.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, ở bệnh nhân xuất hiện phản ứng nhạy cảm, phải ngưng thuốc ngay đồng thời dùng những biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroids và duy trì thông khí cho bệnh nhân).
Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày, do có thế phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefbuten không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magnesi hydroxyd, ranitidin và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylin: Không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra.
Hiệu lực của thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên viên nang ceftibuten có thể sử dụng đồng thời với thức ăn.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.