Thành phần của Thuốc Bromhexin 8mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Bromhexine |
8mg |
Công dụng của Thuốc Bromhexin 8mg
Chỉ định
Thuốc Bromhexin 8 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Rối loạn tiết dịch phế quản trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
Dược lực học
Bromhexin hydrochlorid là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả. Khi uống, thường phải sau 2 – 3 ngày mới có biểu hiện tác dụng trên lâm sàng.
Dược động học
Bromhexin hydrochlorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20 – 25%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin hydrochlorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương, ở người tình nguyện khỏe mạnh, đạt được sau khi uống, từ nửa giờ đến 1 giờ.
Bromhexin hydrochlorid phân bố rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (trên 95%) với protein của huyết tương.
Bromhexin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó, có chất ambroxol là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính. Thời gian bán thải của thuốc ở pha cuối là 12 – 30 giờ tùy theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.
Khoảng 85 – 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hóa, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glucuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%.
Cách dùng Thuốc Bromhexin 8mg
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống viên thuốc với 1 ly nước.
Liều dùng
Thuốc dùng cho người lớn.
Người lớn: 1 – 2 viên/ lần, ngày uống 3 lần.
Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có hướng dẫn của bác sỹ. Trong trường hợp không cải thiện sau 5 ngày điều trị, cần phải hỏi ý kiến của bác sỹ.
Trẻ em nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bromhexin 8 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
-
Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mày đay, nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp 1/ 10000 < ADR < 1/ 1000:
-
Khô miệng, tăng enzym transaminase AST, ALT.
Hướng dẫn xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bromhexin 8 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhạy cảm với bromhexin và các thành phần của thuốc (Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose PH 101, Natri starch glycolat, Colloidal Silicon dioxid A200, Povidon K30, Magnesi stearat, Màu Brilliant blue, Màu Tartrazin).
Thận trọng khi sử dụng
Tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Rất thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày do tác dụng làm tiêu dịch nhầy của bromhexin nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày.
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em, đặc biệt là trẻ em dưới 2 tuổi, vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
Dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa màu brilliant blue, màu tartrazin,có thể gây các phản ứng dị ứng.
Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của bromhexin ở động vật thí nghiệm. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng bromhexin cho người mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất là không cho con bú.
Tương tác thuốc
Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
Không phối hợp với các thuốc chống ho.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Vì vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Ở 15 – 300C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.