Thành phần của Thuốc Medxil 100
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime |
100 |
Công dụng của Thuốc Medxil 100
Chỉ định
Thuốc Medxil 100mg được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae, kể cả các chủng sinh beta – lactamase; và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta – lactamase, hoặc M. catarrhalis.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
-
Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta – lactamase, hoặc B. catarrhalis.
-
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
-
Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
-
Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefpodoxim tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefpodoxim bền với một số men beta – lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin, do tiết beta – lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxim.
Cefpodoxim có thể bị mất hoạt tính bởi một vài beta – lactamase phổ rộng. Cefpodoxim tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
-
Các vi khuẩn gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), Streptococcus pyogenes.
-
Các vi khuẩn gram âm hiếu khí, gồm: Escherichia coli, Klebsiella pheumoniae, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta – lactamase), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicilinase).
Cefpodoxim không có tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacter, Enterococci, Staphylococci kháng methicilin.
Dược động học
Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn.
Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết tương của cefpodoxim là 2 đến 3 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị thiểu năng thận.
Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,5 microgam/ml, 2,5 microgam/ml và 4 microgam/ml với các liều tương ứng 100mg, 200mg, 400mg.
Cefpodoxim đạt nồng độ điều trị trong đường hô hấp, tiết niệu – sinh dục và mật. Khoảng 20 – 30% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống.thận. Khoảng 29 – 33% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Cách dùng Thuốc Medxil 100
Cách dùng
Thuốc Medxil 100mg nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo hàm lượng hoạt chất cefpodoxim.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: Nên dùng liều 200mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
-
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200mg/lần, ngày 2 lần, trong 14 ngày.
-
Viêm họng, viêm amiđan: Liều dùng là 100mg/lần, ngày 2 lần, trong 5 – 10 ngày.
-
Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày.
-
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: Liều dùng 400mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 – 14 ngày.
-
Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: Liều duy nhất 200mg.
Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.
Người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu: Nên uống liều thường dùng, cách mỗi 24 giờ.
Người bệnh đang thẩm tách máu: Uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: Dùng liều 5mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 200mg), hoặc 10mg/kg/lần, ngày 1 lần (tối đa 400mg), trong 10 ngày.
Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: Dùng 5mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100mg), trong 5 – 10 ngày.
Các nhiễm khuẩn khác:
-
Trẻ em trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
-
Trẻ em dưới 9 tuổi: 5mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100mg).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (ADR>1/100)
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
-
Chung: Đau đầu.
-
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
-
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
-
Da: Ban đỏ đa dạng.
-
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
-
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, chóng mặt hoa mắt.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphylin.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim.
Dùng Medxil 100 dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc Medxil 100 khi thật cần thiết.
Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid và các chất đối kháng thụ thể histamin H2 làm giảm hấp thu cefpodoxim.
Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận.
Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.