Thành phần của Thuốc bôi Asosalic
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Betamethason dipropionat |
0.5 mg/g |
Công dụng của Thuốc bôi Asosalic
Chỉ định
Thuốc Asosalic chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh sừng hóa và khô da đáp ứng với corticosteroid khi các biểu mô sừng hóa ngăn cản sự hấp thu của steroid.
- Acid salicylic, với tác động làm sạch, giúp thuốc hấp thu nhanh hơn so với dùng steroid riêng lė.
Dược lực học
Thuốc Asosalic chứa ester dipropionat của betamethason là một glucocorticoid thể hiện đầy đủ tính chất của corticosteroid và acid salicylic là một chất có tác dụng làm tróc lớp sừng da.
Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng điều trị sừng hóa và làm tróc các lớp sừng giúp corticosteroid dễ hấp thu.
Với liều dược lý, corticosteroid được ưu tiên dùng với hoạt tính kháng viêm và ức chế miễn dịch.
Corticosteroid dùng tại chỗ như betamethason dịpropionat rất có hiệu quả trong điều trị các bệnh về da vì thuốc có hoạt tính kháng viêm, chống ngứa và Co mạch. Tuy nhiên, vì tác dụng sinh lý, dược lý và lâm sàng của corticosteroid vẫn chưa được biết rõ, chưa thể xác định chính xác cơ chế của tác động này.
Dược động học
Acid salicylic chỉ tác động tại chỗ khi bôi ngoài da.
Mức độ hấp thu qua da của corticosteroid tại chỗ phụ thuộc nhiều yếu tố bao gồm tá dược, tính toàn vẹn của các rào cản biểu bì và việc dùng băng dán.
Corticosteroid dùng ngoài có thể hấp thu qua da nguyên vẹn bình thường. Da bị viêm và/hoặc có các bệnh khác có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Băng dán làm tăng hấp thu Corticosteroid dùng tại chỗ.
Khi được hấp thu qua da, corticosteroid có dữ liệu dược động học tương tự cortisteroid dùng toàn thân. Corticosteroid gắn kết với protein huyết tương với mức độ khác nhau, đầu tiên được chuyển hóa qua gan sau đó bài tiết qua thận. Một số corticosteroid tại chỗ và các chất chuyển hóa của nó có thể được bài tiết qua mật.
Cách dùng Thuốc bôi Asosalic
Cách dùng
Thuốc Asosalic dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Một hoặc hai lần mỗi ngày. Thoa một lớp mỏng thuốc mỡ lên da hai lần/ngày.
- Một số bệnh nhân có thể đáp ứng tốt với số lần dùng ít hơn.
- Chỉ dùng Asosalic trong 2 tuần, và theo dõi bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị. Liều hàng tuần không được vượt quá 60 g.
Trẻ em:
- Chỉ dùng thuốc cho trẻ em trong thời gian 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng thuốc quá liều trong thời gian dài có thể gây ức chế tuyển yên-thượng thận, kết quả làm suy tuyến thượng thận thứ cấp và phát sinh triệu chứng tăng năng vô tuyến thượng thận, bao gồm cả bệnh Cushing.
Điều trị: Chủ yếu là điều trị triệu chứng. Hội chứng tăng corticoid cấp tính thường có thể phục hồi được. Điều trị cân bằng điện giải nểu cần thiết. Nếu có độc tính mạn tính, cần ngưng dùng corticoid dần dân.
Với các chế phẩm chứa acid salicylic, việc dùng quá liều kéo dài có thể gây hội chứng nhiễm độc salicylat. Cần điều trị triệu chứng. Cần nhanh chóng loại bỏ salicylat ra khỏi cơ thể. Có thể cho uống natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và giúp lợi tiểu.
Nếu lỡ uống nhầm thuốc, hàm lượng steroid trong mỗi tuýp rất thấp, không đủ để gây độc tính hoặc nếu có thì rất ít.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Asosalic mà bạn có thể gặp.
Betamethasone + Acid salicylic dùng trên da nhìn chung dung nạp tốt và hiếm khi gây tác dụng không mong muốn.
Dùng liên tục trong thời gian dài có thể gây teo da cục bộ, vân sọc da và giãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là vùng da mặt.
Các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo khi dùng betamethason tại chỗ, bao gồm: Đỏ, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, ban trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng.
Các tác dụng không mong muốn sau đây có thể thường xảy ra hơn nếu băng kín: Da ngâm, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nhắn da và đổ mồ hôi trộm.
Thêm vào đó, dùng acid salicylic kéo dài có thể gây viêm da.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Asosalic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Chứng đỏ mặt, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa hậu môn, và cơ quan sinh dục.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng thuốc mỡ Asosalic trong các tổn thương do lao và virus trên da, đặc biệt là herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu.
- Không dùng Asosalic trong trường hợp phát ban, nấm hoặc nhiễm trùng da do vi khuẩn mà không kết hợp với kháng sinh thích hợp để điều trị.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng băng dán khi đang dùng thuốc, vì tác động làm tróc lớp sừng da có thể làm tăng hấp thu steroid.
Độc tính tại chỗ và toàn thân thường xảy ra, đặc biệt khi dùng kéo dài trên vùng da tổn thương rộng, vùng da có nếp gấp hoặc bằng kín với băng polyetylen. Nếu dùng cho trẻ em hoặc dùng trên vùng da mặt, chỉ dùng tối đa trong 5 ngày. Không dùng lâu dài cho tất cả bệnh nhân mà không quan tâm đến độ tuổi.
Corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hại trong bệnh vẩy nến vì một số lý do, trong đó có nguyên nhận tái phát sau dung nạp, nguy cơ gây bệnh vẩy nến mụn mủ và nhiễm độc toàn thân do suy giảm chức năng bảo vệ của da. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
Nếu Asosalic tiếp xúc với mắt sẽ gây nguy hiểm. Tránh tiếp xúc với mắt và màng nhày.
Sự hấp thu toàn thân của betamethason dipropionat có thể tăng nếu bôi lên các vùng da rộng hoặc vùng da đã từng được điều trị kéo dài hoặc dùng quá nhiều thuốc. Cần thận trọng trong những trường hợp này, đặc biệt khi dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ.
Nếu có kích ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc ngay và điều trị thích hợp.
Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào được báo cáo khi dùng corticosteroid toàn thân, bao gồm cả ức chế tuyến thượng thận, đều có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt đối với trẻ em và trẻ nhỏ.
Nếu vết thương không khô hoặc có sự tăng kích ứng da, phải ngưng dùng thuốc này.
Dùng cho trẻ em: Trẻ em dễ bị ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận hơn và dễ bị các tác dụng phụ toàn thân hơn so với người lớn khi dùng cùng một liều lượng do bề mặt da lớn hơn tỉ lệ khối lượng cơ thể.
Ức chế trục hạ đồi tuyến yên, thượng thận, hội chứng Cushing, chạm tăng trưởng, không tăng cân và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo trẻ em dùng corticosteroid tại chỗ. Dấu hiệu suy tuyến thượng thận ở trẻ em” bao gồm hạ nồng độ cortisol trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH.
Các dấu hiệu tăng áp lực nội sọ bao gồm thóp phồng, đau đầu và phù gai thị giác hại bên.
Phụ nữ có thai
Độ an toàn về việc dùng corticosteroid tại chỗ cho phụ nữ có thai chưa được chứng minh, chỉ dùng thuốc trong thời gian mang thai nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
Không dùng thuốc quá liều hoặc dùng thuốc kéo dài trong suốt giai đoạn mang thai.
Chưa biết thuốc dạng dùng tại chỗ có thể hấp thu toàn thân đủ để bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào lợi ích điều trị đối với người mẹ.
Phụ nữ đang cho con bú
Chưa biết thuốc dạng dùng tại chỗ Có thể hấp thu toàn thân đủ để bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào lợi ích điều trị đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.