Thành phần của Batonat 400mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate |
400-mg |
Công dụng của Batonat 400mg
Chỉ định
Thuốc Batonat 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hỗ trợ và duy trì trong những bệnh gan nhẹ đến trung bình như viêm gan cấp tính, viêm gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu và xơ gan.
Dược lực học
L – ornithine L – aspartate là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có L – ornithine thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L – ornithine và L – aspartate. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình urê và quá trình tổng hợp glutamine.
L – ornithine hoạt động như một chất hoạt hóa các enzyme ornithine carbamyl transferase và carbamyl phosphate synthetase. L – ornithine hoạt động như chất nền cho chu trình tổng hợp urê. Nhờ đó loại bỏ amoniac từ máu.
L – aspartate đi vào chu trình urê sau khi hình thành citrulline và cung cấp acid amin thứ 2 cần thiết cho chu trình tổng hợp urê ở gan. L – aspartate kích thích enzyme tổng hợp glutamine ở gan và làm giảm nồng độ amoniac.
Ngoài ra, L – ornithine và L – aspartate còn gián tiếp tham gia tạo năng lượng ATP bằng cách hoạt hóa chu trình Krebs để cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp urê và kích thích sự hoạt động của các chức năng khác của gan, đặc biệt chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan. Đây là chức năng quan trọng trong điều trị gan nhiễm mỡ và điều trị viêm gan.
Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy trên nhiều bệnh nhân đã được nghiên cứu thì triệu chứng bệnh gan cải thiện rất tốt, chỉ số men gan giảm nhanh, tình trạng xơ mỡ cũng cải thiện rõ rệt. Bệnh nhân ăn ngon, hết rối loạn tiêu hóa, da mặt hết vàng.
Dược động học
Hấp thu
L – ornithine L – aspartate được hấp thụ vào các mao mạch của các nhung mao, hiện diện trong ruột non.
Phân bố
Chúng được phân bố qua hệ tuần hoàn đến gan và sau đó phân phối trên toàn cơ thể.
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa diễn ra ở gan. Các thành phần đạm, nhóm amin (NH2) được chuyển thành ammoniac (NH3) và sau đó kết hợp với CO2 tạo thành urê. Nồng độ cao L – ornithinc L – aspartate được phát hiện vào khoảng 12 – 20 giờ.
Bài tiết
Chúng được bài tiết qua nước tiểu và phân. Sinh khả dụng của L – ornithine L – aspanate vào khoảng 82,2 ± 28%.
Cách dùng Batonat 400mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày, sau khi ăn, trong 1 – 2 tuần.
Duy trì 1 viên x 3 lần mỗi ngày trong 4 – 5 tuần tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Batonat 400, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cho đến nay chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Batonat 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Không sử dụng thuốc khi thuốc hết hạn hoặc có sự thay đổi về mùi hoặc màu sắc.
Trẻ em và người già.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác định.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Chưa có sự báo cáo về tương tác của thuốc này và các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.