Thành phần của Thuốc Arthrobic 7.5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam |
7,5mg |
Công dụng của Thuốc Arthrobic 7.5mg
Chỉ định
Thuốc ARTHROBIC 7,5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp).
Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
Dược động học
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với xúc tác chủ yếu của CYPC9 và một phần nhỏ của CYP3A4, các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).
Cách dùng Thuốc Arthrobic 7.5mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sỹ
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg lần/ ngày. Khi điều trị lâu dài nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liêu khuyến cáo là 7,5mg/lần/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần có thể tăng liều 15 mg/lần/ngày.
- Liều meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.
Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không quá 7,5 mg/lần/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: Rửa dạ dày, uống colestyramine.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc ARTHROBIC 7,5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy
- Máu: Thiếu máu
- Da: Ngứa, phát ban trên da
- Thần kinh: Đau đầu
- Toàn thân: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Gan: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin,
- Tiêu hóa: Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Da, niêm mạc: Viêm miệng mày đay
- Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt
- Thận: Tăng nồng độ creatinine và urê máu
- Thần kinh: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ,…
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc ARTHROBIC 7,5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Ngừng dùng thuốc ngay khi trong quá trình điều trị có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa, các thông số đánh giá chức năng gan tăng cao vượt giới hạn bình thường hoặc tăng kéo dài.
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
Bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp meloxicam với:
- Các thuốc viêm không steroid khác: làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
- Các thuốc đông máu dạng uống tclopidine, heparin, thuốc làm tan huyết khối: Làm nguy cơ chảy máu.
- Warfarin: Tăng quá trình chảy máu.
- Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu.
- Methotrexat tăng độc tính của methotrexate trên hệ thống huyết học.
- Vòng tránh thai làm giám hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong từ cung.
- Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước.
- Furosemide và thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này.
- Thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc ức chế a-adrenergic, thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin thuốc giãn mạch): Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
- Colestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
- Cyclosporine: Làm tăng độc tính trên thận.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.