Công dụng của Thuốc Apival 80mg
Chỉ định
Thuốc Apival 80mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
- Suy tim: Điều trị bệnh nhân suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể sử dụng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế ACE khi không sử dụng thuốc chẹn beta.
- Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái nhằm giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Thuốc Apival 80mg
Cách dùng
Thuốc Apival 80mg dạng viên nén bao phim được dùng theo đường uống. Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu là 80 mg, 1 lần/ ngày.
- Thuốc bắt đầu có tác dụng: 2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong 4 tuần.
- Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng liều 160 mg, 1 lần/ ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần.
- Liều tối đa là 320 mg, 1 lần/ ngày.
Liều dùng trong trường hợp suy tim:
- Liều khởi đầu là 40 mg, 2 lần/ ngày.
- Nếu người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng tới 80 – 160 mg, 2 lần/ ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần.
- Liều tối đa hàng ngày là 320 mg, chia thành các liều nhỏ.
- Cân nhắc giảm liều valsartan cho người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
- Không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
Liều dùng trong trường hợp rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
- Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu vào giờ thứ 12 sau nhồi máu cơ tim.
- Liều khởi đầu là 20 mg, 2 lần/ ngày.
- Nếu người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng trong vòng 7 ngày tới 40 mg, 2 lần/ ngày, sau đó tăng dần tới liều duy trì 160 mg, 2 lần/ ngày nếu bệnh nhân có thể dung nạp được.
- Valsartan nên được bắt đầu sử dụng sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim.
- Trong trường hợp tụt huyết áp có triệu chứng loạn chức năng thận, có thể phải giảm liều. Valsartan có thể dùng với các điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu.
- Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Trẻ em 6 -18 tuổi
Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:
- Trẻ em cân nặng dưới 35 kg: 40 mg/ lần/ ngày
- Trẻ em cân nặng trên 35 kg: 80 mg/ lần/ ngày
- Cần điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa 160 mg.
Đối tượng khác
Người cao tuổi:
- Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở bệnh nhi có Clcr < 30 ml/phút.
- Người lớn: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr ≥ 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có Clcr ≤ 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan:
- Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan.
- Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
- Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng có kèm theo ứ mật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Apival 80mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần dược chất Valsartan và các tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, Crospovidon (loại B), Magnesi stearat, Silic dioxyd dạng keo khan, Hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, Polyethylen glycol 6000, bột talc, Titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.