Thành phần của Thuốc Anticlor 2mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate |
2 mg |
Công dụng của Thuốc Anticlor 2mg
Chỉ định
Thuốc Anticlor 2 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Dược lực học
Dexchlorpheniramine là một thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamine.
Dược động học
Hấp thu
Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng khoảng 25 – 50% bởi bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 – 6 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải từ 14 – 25 giờ.
Cách dùng Thuốc Anticlor 2mg
Cách dùng
Dùng đường uống với nước sau khi ăn. Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Liều dùng
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramire là co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
Cách xử trí
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Anticlor 2 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.
- Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật: Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
- Lẫn, ảo giác.
- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.
- Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
- Sốc phản vệ.
- Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Anticlor 2 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
-
Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
-
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
-
Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên (do nguy cơ bị tắc ruột), bị sưng tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Thời kỳ mang thai
Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai). Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của thuốc.
Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ). Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh) hiếm khi được ghi nhận.
Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kì, phải cân nhắc chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối thai kì và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kì, phải theo dõi chức năng thần kinh, tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong 1 thời gian.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.